Tề Giản công (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là Khương Nhiệm (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lên ngôi
Ông là con trai của Tề Điệu công – vua thứ 28 nước Tề. Năm 490 TCN, ông nội Tề Cảnh công mất, cha ông khi đó là công tử Dương Sinh thất thế vì người chú là Khương Đồ (An Nhũ Tử) được lập làm vua. Ông theo cha lưu vong sang nước Lỗ.
Năm 489 TCN, Điền Khất giết An Nhũ Tử lập Dương Sinh lên ngôi, đó là vua Tề Điệu công.
Năm 485 TCN, Ngô Phù Sai sai sứ liên minh với nước Lỗ, nước Châu và nước Đàm để cùng tấn công Tề. Họ Bào có thù với vua cha Tề Điệu công, bèn giết chết Điệu công để đề nghị Phù Sai lui quân rồi bỏ trốn sang nước Ngô. Điền Khất lập Khương Nhiệm lên ngôi, tức là Tề Giản công.
Mất ngôi
Ngô Phù Sai mang quân từ đường biển vào tấn công nước Tề rồi rút quân về. Cùng lúc đó quân Tấn do Triệu Ưởng chỉ huy cũng xâm lấn nước Tề nhân lúc nước Tề rối ren. Quân Tấn đánh tới đất Lai mới rút về.
Thế lực họ Điền trong nước Tề ngày một lớn. Điền Khất (Điền Hi tử) chết, còn là Điền Hằng (Điền Thành tử) lên thay. Tề Giản công nhớ ơn Hám Chỉ theo giúp ông khi lưu vong ở nước Lỗ, bèn cho Hám Chỉ vào triều nắm trọng trách. Điều đó khiến Điền Hằng không bằng lòng.
Người đánh xe của Tề Giản công là Ương khuyên ông nên chọn một trong hai họ Điền hoặc Hám vì hai họ sẽ không hòa thuận, nhưng Giản công không nghe.
Điền Hằng mưu trừ họ Hám để nắm toàn quyền. Năm 481 TCN, Điền Hằng cùng các anh em mang quân đến cung vua. Hám Chỉ mang quân tới đánh, bị Điền Hằng đánh bại, phải chạy sang Phong Khâu. Người Phong Khâu giết chết Hám Chỉ.
Tề Giản công chạy đến Từ châu thì bị quân Điền Hằng đuổi bắt được. Tề Giản công hối hận không nghe lời người đánh xe. Tháng 5 năm 481 TCN, Tề Giản công bị Điền Hằng giết chết tại Từ châu. Ông ở ngôi 4 năm. Điền Hằng lập em ông là Khương Ngao lên nối ngôi, tức là Tề Bình công.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tề Giản công** (chữ Hán: 齐简公; cai trị: 484 TCN-481 TCN), tên thật là **Khương Nhiệm** (姜壬), là vị vua thứ 29 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tề Điệu công** (chữ Hán: 齊悼公; cai trị: 488 TCN-485 TCN), tên thật là **Khương Dương Sinh** (姜陽生), là vị vua thứ 28 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tề Bình công** (chữ Hán: 齊平公; ở ngôi: 480 TCN-456 TCN), tên thật là **Khương Ngao** (姜驁), là vị vua thứ 30 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Điền Tề Thái công** (; ?-384 TCN), là người cai trị từ năm 386 TCN đến 384 TCN của nước Tề, một thế lực chính vào thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Tề Cảnh công** (chữ Hán: 齊景公, bính âm: Qí Jǐng Gōng; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), họ **Khương** (姜) hay **Lã** (呂), tên thật là **Chử Cữu** (杵臼), là vị quốc quân thứ
liên kết=//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Kahvihuone.jpg/220px-Kahvihuone.jpg|nhỏ| Thảo luận về [[quán cà phê]] **Không gian công** hay **không gian công cộng** (tiếng Anh: _public sphere_) là một khu vực của đời sống xã hội. Ở đó, mọi người có thể
**Tề Tương công** (; ?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Ông có họ (tính) là
**Tề Hoàn công** (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là **Khương Tiểu Bạch** (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu
**Giản Công** (_chữ Hán_ 簡公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Đông Chu Tề Giản công * Đông Chu Tần Giản công * Đông Chu Trịnh Giản công
**Tề Quý công** (chữ Hán: 齊癸公), tên thật là **Khương Từ Mâu** (姜慈母), là vị vua thứ tư của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai
**Tề Ất công** (chữ Hán: 齊乙公), tên thật là **Khương Đắc** (姜得), là vị vua thứ ba của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con trai của
**Tề Huệ công** (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là **Khương Nguyên** (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Hậu Trang công** (chữ Hán: 齊後莊公; cai trị: 553 TCN – 548 TCN), tên thật là **Khương Quang** (姜光), là vị vua thứ 25 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tề Khoảnh công** (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là **Khương Vô Giã** (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Không gian công cộng** là không gian phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người. Có hai thể loại không gian công cộng chính: #Không gian "vật thể". Ví dụ: quảng trường, đường phố,
**Tề Hiến công** (chữ Hán: 齊獻公; trị vì: 859 TCN – 851 TCN), tên thật là **Khương Sơn** (姜山), là vị vua thứ bảy của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Hồ công** (chữ Hán: 齊胡公; trị vì: 862 TCN – 860 TCN), tên thật là **Khương Tịnh Thị**, là vị vua thứ sáu của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Ai công** (chữ Hán: 齊哀公; ? - 863 TCN), tên thật là **Khương Bất Thần** (姜不辰), là vị vua thứ năm của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tề Vũ công** (chữ Hán: 齊武公; trị vì: 850 TCN – 825 TCN), tên thật là **Khương Thọ** (姜壽), là vị vua thứ tám của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Tiền Trang công** (chữ Hán: 齊前莊公; trị vì: 794 TCN – 731 TCN), tên thật là **Khương Cấu** (姜購), là vị vua thứ 12 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tề Thành công** (chữ Hán: 齊成公; trị vì: 803 TCN – 795 TCN), tên thật là **Khương Thoát** (姜脫), là vị vua thứ 11 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tài chính công** nghiên cứu về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Nó là một khía cạnh của ngành kinh tế học giúp đánh giá doanh thu của chính phủ và số
**Trịnh Giản công** (chữ Hán: 鄭簡公; sinh 570 TCN, trị vì: 565 TCN–530 TCN), tên thật là **Cơ Gia** (姬嘉), là vị vua thứ 16 của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch
**Họ Điền thay Tề** (chữ Hán: 田氏代齐, _Điền thị đại Tề_) là sự kiện lịch sử xảy ra và kéo dài từ cuối thời Xuân Thu đến đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung
**Khương Tề** (chữ Hán: 姜齐), hay **Khương tính Tề quốc** (姜姓齐国), là một giai đoạn lịch sử của nước Tề, một chư hầu nhà Chu ở thời kì Xuân Thu, do Khương Tử Nha được
**Yên Giản công** (chữ Hán: 燕簡公; trị vì: 414 TCN-373 TCN), hay **Yên Hậu Giản công** (燕後簡公), để phân biệt với vị vua thứ 30 là Yên Tiền Giản công, hoặc còn gọi là **Yên
**Trang Giản Công** (_chữ Hán_:庄簡公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử chế độ phong kiến ở khu vực Á Đông. ## Danh sách *Minh triều Ân Trang Giản Công
nhỏ|phải|Các loại công trình công cộng trong một áp phíc của chính phủ Hoa Kỳ vào năm 1940, để tổng kết những thành tựu của Cục Quản lý Công trình Chính phủ Liên bang (Works
**Tình báo kinh tế** (hay còn gọi là **Gián điệp kinh tế**) là toàn bộ những hoạt động tìm kiếm, xử lý, truyền phát và bảo vệ thông tin có ích cho các thành phần
Đây là dòng thời gian các sự kiện chính trong đại dịch COVID-19 gây ra bởi SARS-CoV-2 tại Việt Nam năm 2021. ## Thống kê ## Dòng thời gian : _Trước đó: ****Năm 2020****_ ###
So sánh GDP TQ **Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** là một nền kinh tế đang phát triển định hướng thị trường kết hợp kinh tế kế hoạch thông qua các
**Đường cong Phillips** là một mô hình kinh tế, được đặt tên theo nhà kinh tế học Alban William Phillips – người đưa ra giả thuyết về mối tương quan giữa việc giảm tỉ lệ
**Cộng đồng mạng** (viết tắt: **_CĐM_**), hay còn được gọi là **cộng đồng trực tuyến** hoặc **cộng đồng Internet**, là một cộng đồng ảo có các thành viên tương tác với nhau chủ yếu thông
Một **công dân kỹ thuật số** () là người có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin để giao tiếp với người khác, tham gia vào các hoạt động xã hội, kinh doanh và
**Kinh tế học** (Tiếng Anh: _economics_) là môn khoa học xã hội nghiên cứu sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng hóa và dịch vụ. Kinh tế học cũng nghiên cứu
**Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được gọi là **Đại học UEH** () là đại học đa thành viên chuyên khối kinh tế hệ công lập, thuộc nhóm đại học trọng
**Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất** (tên giao dịch chính thức: **Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất**; IATA: **SGN**; ICAO: **VVTS**) là sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam hiện tại.
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
thumb|220x124px | right | Bốn pha của chu kỳ kinh doanh **Chu kỳ kinh tế**, còn gọi là **chu kỳ kinh doanh** (Tiếng Anh: _Business cycle_), là sự biến động của GDP thực tế theo
**Quyết định luận công nghệ** là một lý thuyết giản hóa luận mà giả định rằng công nghệ của xã hội thúc đẩy sự phát triển cấu trúc xã hội và các giá trị văn
thumb|Trung tâm tài chính quốc tế Dubai được nhìn từ [[Dubai Mall]] Được thành lập vào năm 2004 tại Dubai, **Trung tâm tài chính quốc tế Dubai (DIFC)** là một khu vực rộng 110 ha
Trong kinh tế học, **đường cong Khaldun-Laffer** là sự miêu tả quan hệ giữa các mức thuế suất có thể với mức thu ngân sách nhà nước được tạo ra từ đó. Nó minh họa
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Đại học Quốc tế Florida** là một trường đại học nghiên cứu công lập với khuôn viên chính tại University Park, Florida, Hoa Kỳ. Được thành lập vào năm 1965 bởi Quốc hội Florida, trường
**Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII**, được gọi chính thức là **Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII** là đại hội lần thứ 12 của Đảng Cộng sản Việt
**Tái trung gian hóa** là là sự ra đời của các trung gian mới trong cấu trúc kênh. Hay nói cách khác, tái trung gian hóa quá trình thêm lại các kênh phân phối vào
**Kinh tế Việt Nam** là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực
**Kinh tế học cổ điển** hay **kinh tế chính trị cổ điển** là một trường phái kinh tế học được xây dựng trên một số nguyên tắc và giả định về nền kinh tế để
**Công quốc Milano** (tiếng Ý: _Ducato di Milano_; tiếng Lombard: _Ducaa de Milan_) là một nhà nước ở Bắc Ý, được thành lập vào năm 1395 bởi Gian Galeazzo Visconti, khi đó là lãnh chúa
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung