✨Tề Chiêu công

Tề Chiêu công

Tề Chiêu công (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là Khương Phan (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Thân thế

Ông là con trai thứ của Tề Hoàn công – vua thứ 16 nước Tề. Mẹ ông là bà Cát Doanh.

Tranh ngôi

Tháng 10 năm 643 TCN, Tề Hoàn công qua đời. Dịch Nha và Thụ Điêu bất chấp sự phản đối của bá quan nước Tề, lập công tử lớn là Khương Vô Khuy lên ngôi. Thế tử Khương Chiêu chạy sang nước Tống nhờ Tống Tương công giúp đỡ. Khương Phan cùng các anh em là công tử Khương Nguyên, Khương Thương Nhân cùng có ý định tranh giành, nước Tề loạn lạc.

Tống Tương công mang quân sang đánh Tề, đưa thế tử Chiêu về nước. Người nước Tề giết chết Dịch Nha, Thụ Điêu và Vô Khuy, đón thế tử Chiêu làm vua, tức là Tề Hiếu công. Khương Phan thấy Chiêu được nước Tống ủng hộ nên cùng các công tử khác rút lui ý định tranh ngôi.

Năm 633 TCN, Tề Hiếu công qua đời không có con nối, Khương Phan được lập làm vua, tức là Tề Chiêu công.

Cai trị

Nước Tề lúc đó không còn địa vị bá chủ như thời vua cha Tề Hoàn công. Các nước chư hầu nửa ngả theo Tấn Văn công, nửa ngả theo Sở Thành vương. Năm 632 TCN, quân Tấn và quân Sở giao tranh tại trận Thành Bộc. Tề Chiêu công sai Quốc Quy Phủ và Thôi Yển mang quân giúp Tấn. Quân Tấn đánh thắng quân Sở một trận lớn khiến các chư hầu quy phục.

Cuối năm đó, Tấn Văn công hội các chư hầu, trở thành bá chủ. Tề Chiêu công cũng đến dự hội.

Những năm tiếp theo, Tề Chiêu công gặp phải sự quấy rối ở biên giới phía bắc của nước Địch vào các năm 631 TCN, 623 TCN và 618 TCN.

Tháng 5 năm 613 TCN, Tề Chiêu công mất. Ông ở ngôi tất cả 20 năm. Con ông là Khương Xá lên nối ngôi.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tề Chiêu công** (chữ Hán: 齊昭公; cai trị: 632 TCN – 613 TCN), tên thật là **Khương Phan** (姜潘), là vị vua thứ 19 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Hoàn công** (chữ Hán: 齊桓公; 715 TCN - 7 tháng 10, 643 TCN), tên thật là **Khương Tiểu Bạch** (姜小白), là vị quân chủ thứ 16 của nước Tề - chư hầu nhà Chu
**Tề Hiếu công** (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là **Khương Chiêu** (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Ý công** (chữ Hán: 齊懿公; cai trị: 612 TCN – 609 TCN), tên thật là **Khương Thương Nhân** (姜商人), là vị vua thứ 21 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tề Huệ công** (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là **Khương Nguyên** (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tề Cảnh công** (chữ Hán: 齊景公, bính âm: Qí Jǐng Gōng; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), họ **Khương** (姜) hay **Lã** (呂), tên thật là **Chử Cữu** (杵臼), là vị quốc quân thứ
**Tề Tương công** (; ?-686 TCN) là người cai trị thứ 14 của nước Tề, một trong các thế lực chính vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Ông có họ (tính) là
**Tề Khoảnh công** (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là **Khương Vô Giã** (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Chiêu Công** (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Chu La Chiêu công * Đông Chu Lỗ Chiêu công * Đông Chu Trịnh Chiêu công
**Điền Tề Hiếu Vũ Hoàn công** (chữ Hán: 田齐孝武桓公; 400 TCN-357 TCN), trị vì 375 TCN - 357 TCN), hay **Điền hầu Ngọ** (田侯午) hay **Điền Tề Hoàn công**, tên thật là **Điền Ngọ** (田午),
**Tề Đinh công** (chữ Hán: 齊丁公), tên thật là **Khương Cấp** (姜伋) hay **Lữ Cấp** (吕伋), là vị vua thứ hai của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông
**Lỗ Chiêu công** (chữ Hán: 魯昭公, ở ngôi: 542 TCN-510 TCN), tên thật là **Cơ Trù** (姬裯). ## Quan hệ với chư hầu Ba họ con cháu Lỗ Hoàn công là Thúc, Mạnh và Quý
**Trịnh Chiêu công** (chữ Hán: 鄭昭公; trị vì: 701 TCN và 697 TCN–695 TCN), tên thật là **Cơ Hốt** (姬忽), là vị vua thứ tư của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch
**Công suất điện xoay chiều** là phần năng lượng được chuyển qua mạch điện xoay chiều trong một đơn vị thời gian. ## Giới thiệu Công suất được định nghĩa như là phần năng lượng
**Tào Chiêu công** (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là **Cơ Ban** (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Trang bìa của Hộ chiếu ngoại giao CHND Trung Hoa cấp năm 1992. nhỏ|Hai bản hộ chiếu đầu tiên của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1949.]] **Hộ chiếu của Cộng hòa Nhân
**Tề Xá** (chữ Hán: 齊舍; cai trị: 613 TCN), tên thật là **Khương Xá** (姜舍), là vị vua thứ 20 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Hộ chiếu Việt Nam** là hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam để đi lại quốc tế. Công dân Việt Nam mang hộ chiếu quốc gia được xuất cảnh, nhập cảnh qua các
**Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất** (tên giao dịch chính thức: **Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất**; IATA: **SGN**; ICAO: **VVTS**) là sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam hiện tại.
**Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XII**, được gọi chính thức là **Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII** là đại hội lần thứ 12 của Đảng Cộng sản Việt
**Hộ chiếu Nga** có hai loại: _hộ chiếu trong nước_ cấp cho công dân Liên bang Nga cho mục đích nhận dạng xác nhận, _hộ chiếu quốc tế_ được cấp với mục đích đi lại
**Vụ sai phạm tại Công ty cổ phần Công nghệ Việt Á**, hay còn gọi ngắn gọn là **vụ Việt Á** hoặc **đại án Việt Á,** là một vụ án hình sự điển hình về
thumb|7 đơn vị cơ bản SI **Hệ đo lường quốc tế** (tiếng Pháp: **S**ystème **I**nternational d'unités; viết tắt: **SI**), là 1 hệ thống đo lường thống nhất được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
**Tề Vô Khuy** (chữ Hán: 齊無詭; cai trị: 643 TCN – 642 TCN), tên thật là **Khương Vô Khuy** hay **Khương Vô Quỷ** (姜無詭), là vị vua thứ 17 của nước Tề - chư hầu
**Đường cong Phillips** là một mô hình kinh tế, được đặt tên theo nhà kinh tế học Alban William Phillips – người đưa ra giả thuyết về mối tương quan giữa việc giảm tỉ lệ
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội** (Tiếng Anh: **Hanoi International Film Festival**, viết tắt là **HANIFF**), tên cũ là **Liên hoan phim quốc tế Việt Nam** (Tiếng Anh: **Vietnam International Film Festival**, viết tắt
**Công ty đa quốc gia**, thường viết tắt là **MNC** (từ các chữ _Multinational corporation_) hoặc **MNE** (từ các chữ _Multinational enterprises_), là khái niệm để chỉ các công ty sản xuất hay cung cấp
Chân dung Trần Chánh Chiếu **Trần Chánh Chiếu** (1868-1919), còn gọi là **Gibert Trần Chánh Chiếu** (gọi tắt là **Gibert Chiếu**), hiệu **Quang Huy**, biệt hiệu **Đông Sơ**, các bút danh: **Kỳ Lân Các, Nhựt
**Kinh tế Việt Nam** là một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đang phát triển, phụ thuộc lớn vào nông nghiệp, du lịch, xuất khẩu thô và đầu tư trực
**Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được gọi là **Đại học UEH** () là đại học đa thành viên chuyên khối kinh tế hệ công lập, thuộc nhóm đại học trọng
**Kinh tế Israel** là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hóa, kỹ nghệ cùng hàm lượng tri thức cao, đây là quốc gia có
**Tế Nô La** (; tiếng Nisu: Tập tin:细奴逻 彝文.jpg, ; 617-674) là đệ nhất đại chiếu của Mông Xá Chiếu (Nam Chiếu), họ Mông. Năm 649, Trương Nhạc Tiến Cầu thiện nhượng cho Tế Nô
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
nhỏ| Một hộ chiếu Vatican cũ có huy hiệu của [[Giáo hoàng Phaolô VI]] **Hộ chiếu Vatican** () là hộ chiếu do Tòa Thánh hoặc Thành Vatican cấp. Tòa Thánh cấp hộ chiếu ngoại giao
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Điền Tề** (chữ Hán: 田齐), hay **Điền thị Tề quốc** (田氏齐国), là một giai đoạn của lịch sử nước Tề, được dòng tộc họ Điền bởi Điền Hòa, một đại phu phục vụ cho Khương
thumb|220x124px | right | Bốn pha của chu kỳ kinh doanh **Chu kỳ kinh tế**, còn gọi là **chu kỳ kinh doanh** (Tiếng Anh: _Business cycle_), là sự biến động của GDP thực tế theo
**Thủ công nghiệp Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** có những biến đổi lớn so với thời Lê Sơ, do sự tác động từ sự du nhập của khoa học kỹ thuật phương Tây. Không
**Họ Điền thay Tề** (chữ Hán: 田氏代齐, _Điền thị đại Tề_) là sự kiện lịch sử xảy ra và kéo dài từ cuối thời Xuân Thu đến đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung
**Phêrô Kiều Công Tùng** (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1964) là một giám mục Công giáo người Việt Nam. Ông hiện đang đảm nhận chức vụ Giám mục Chính tòa Giáo phận Phát Diệm
thumb|Máy chiếu Acer , 2012 **Máy chiếu** (tiếng Anh: _projector_) là một thiết bị quang học chiếu hình ảnh (hoặc hình ảnh chuyển động) lên một bề mặt, thường là màn hình chiếu. Hầu hết
:_Xem Tề (định hướng) về các nghĩa khác của từ "Tề"._ **Tề** (Phồn thể: 齊國; Giản thể: 齐国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kỳ Xuân Thu đến tận thời
**Lỗ Văn công** (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là **Cơ Hưng** (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mô tả:Làm từ chất liệu cao cấp, giúp bạn sử dụng sản phẩm lâu dài và bền đẹp Thiết kế tinh tế, làm cong mi, giữ nếp lâu và an toànXách tay và vô cùng
Thương hiệu: XT81 FashionFREESHIP miễm phí vận chuyển toàn quốcĐầm công chúa cho bé gái váy xòe tay nhún, phong cách Hàn Quốc, may trên chất liệu vải phi Gấm phối ren hoa, thân trên
**Văn tế** chữ Nho là **tế văn** (祭文), còn có tên gọi là, **kì** **văn** hoặc **chúc văn** là một thể loại trong văn học Việt Nam. ## Giải thích Thời xưa, trong thủ tục
**Viện Hối đoái** là một đơn vị chuyên môn trực thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam, cơ quan trung ương phụ trách chính sách tiền tệ của chính quyền Việt Nam Cộng hòa. Viện
**Sân vận động Quốc tế Jakarta** () là một sân vận động bóng đá có mái che có thể thu vào ở Tanjung Priok, Jakarta, Indonesia. Đây là sân nhà của câu lạc bộ Persija
thumb|[[Magic Kingdom của Walt Disney World tại Florida – Lâu đài Cinderella, biểu tượng của công viên.]] thumb|Lối vào chính của [[Warner Bros. Movie World ở Queensland, Úc.]] thumb|Vườn thú [[Unity Park tại Addis Ababa,