nhỏ|Tàu lượn Waco CG-4 của Hoa Kỳ|300x300px
Tàu lượn quân sự là một thiết bị được quân đội các quốc gia sử dụng để vận chuyển binh lính và hàng hóa quá nặng (heavy equipment) qua đường hàng không. Nó được phát triển từ khá sớm, nhưng được dùng chủ yếu trong Chiến tranh thế giới 2.
Quân đội các nước phát triển tàu lượn chủ yếu để mang các xe thiết giáp hoặc pháo lớn cho lực lượng đổ bộ đường không (lính dù). Chẳng hạn Waco CG-4 của Hoa Kỳ có thể mang theo 1 xe jeep hoặc 1 pháo chống tăng. Thậm chí người Liên Xô còn gắn cánh vào xe tăng T-60, tạo thành tàu lượn Antonov A-40 (khi đáp xuống xong thì tháo cánh là lại thành tăng chiến đấu bình thường).
Thiết kế
Các tàu lượn quân sự có cấu tạo giống với một chiếc máy bay, chỉ là không có động cơ. Chiếc tàu lượn Messerschmitt Me 321 khi được gắn 6 động cơ vào, nó liền trở thành máy bay vận tải siêu lớn Messerschmitt Me 323 Gigant (là máy bay vận tải lớn nhất thế chiến 2).
Là các thiết bị hầu như chỉ dùng một lần rồi vứt, các tàu lượn quân sự thường được làm từ các vật liệu rẻ và không phải là vật liệu chiến lược, thường thấy nhất là gỗ và vải. Chỉ có một số ít các phần chịu lực quan trọng của khung thì mới được làm bằng các ống kim loại.
Tàu lượn quân sự không có động cơ, nên nó được kéo bởi một máy bay khác, thường là các máy bay vận tải hạng nặng như C-47 Skytrain (Dakota), hay máy bay ném bom hạng nặng như Short Stirling. Khi tới cách nơi hạ cánh (nơi đổ quân) chừng 100 km (tùy loại tàu lượn, có thể gần hơn, có thể xa hơn), các máy bay kéo sẽ thả dây kéo, để tàu lượn tự bay (lượn) tới nơi đáp. Tàu lượn không có động cơ, không gây tiếng ồn đánh động đối phương, nên nó có thể tiến vào khu vực nguy hiểm mà khó bị phát hiện hơn (trong điều kiện khoa học kỹ thuật quân sự đương thời), nhất là ban đêm. Vì thế nó có thể đảm bảo tốt hơn tính an toàn của hàng hóa và binh lính.
Ngày nay
Từ chiến tranh Triều Tiên tới sau này, máy bay trực thăng đã phát triển mạnh, giúp đổ quân tốt hơn. Các máy bay vận tải cũng mạnh mẽ hơn, và kỹ thuật thả dù xe tăng cũng được hoàn thiện hơn. Cho nên, tàu lượn quân sự trở nên lỗi thời, và hầu như không còn được dùng nữa. Hiện này, chỉ một số rất ít các tàu lượn được dùng trong các lực lượng đặc nhiệm.
Một số mẫu tàu lượn của các nước
Đức: DFS 230, Gotha Go 242, Messerschmitt Me 321, Junkers Ju 322,...
Liên Xô: Antonov A-7, Gribovski G-11, Kolesnikov-Tsibin KC-20, Yakovlev Yak-14, Ilyushin Il-32,...
Anh quốc: General Aircraft GAL.48 Hotspur, General Aircraft Limited GAL. 49 Hamilcar, Airspeed AS.51 Horsa, Slingsby Hengist,...
Hoa Kỳ: Waco CG-3, Waco CG-4 Hadrian, Waco CG-13, Waco CG-15,...
Nhật Bản: Maeda Ku-1, Kokusai Ku-7, Kokusai Ku-8,...
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Tàu lượn Waco CG-4 của Hoa Kỳ|300x300px **Tàu lượn quân sự **là một thiết bị được quân đội các quốc gia sử dụng để vận chuyển binh lính và hàng hóa quá nặng (heavy equipment)
nhỏ|300x300px|Một chiếc tàu lượn trên Serre Ponçon ở [[Pháp, trên dãy Alps]] **Tàu lượn** là loại phương tiện giống máy bay nhưng nhỏ và cánh dài hơn so với thân. Nó có trọng lượng rất
**Time Traveler** là một tàu lượn siêu tốc bằng thép ở công viên giải trí Silver Dollar City, Branson, Missouri, Hoa Kỳ. Được sản xuất bởi kỹ sư người Đức Mack Rides cùng các đồng
nhỏ|Lính Úc dùng súng máy tại trận địa gần [[Wewak tháng 6 năm 1945]] Sau khi Đức Quốc xã xâm lăng Ba Lan, chính phủ Úc tuyên chiến với Đức ngày 3 tháng 9 năm
**Máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới** là các máy bay quân sự được phát triển và sử dụng trong khoảng thời gian giữa Chiến tranh thế giới I và Chiến
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
**Khai thác điều kiện tự nhiên trong quân sự** là việc vận dụng những điều kiện sẵn có của các yếu tố tự nhiên để tạo lợi thế trong chiến tranh. Việc này góp phần
**Waco CG-4A** là loại tàu lượn quân sự chuyên dùng để vận tải được sử dụng rộng rãi nhất của Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II. Không quân Lục quân Hoa Kỳ định
**Sự can thiệp quân sự của Nga tại Syria** nằm trong bối cảnh cuộc nội chiến ở Syria, bắt đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015. Nó bao gồm các cuộc không kích của
**Waco CG-15** là một loại tàu lượn quân sự của Hoa Kỳ, được phát triển từ CG-4. ## Biến thể ;**XCG-15**: ;**XCG-15A**: ;**CG-15A**: ;**PG-3**: ;**XLR2W-1**: ;**G-3A**: ;**G-15A**: ## Quốc gia sử dụng ;: *Không quân
**Waco CG-3** là một loại tàu lượn quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II. ## Biến thể * **XCG-3**: * **CG-3A**: ## Tính năng kỹ chiến thuật
[[F-111 của Không lực Úc do Mỹ sản xuất lần đầu năm 1967]] [[Su-24 của Liên Xô sx lần đầu năm 1974]] Một **máy bay quân sự** là bất kỳ máy bay cánh cố định
**Chuyến bay 143 của Air Canada** là chuyến bay chở khách nội địa theo lịch trình từ Canada, dừng chân ở Montréal đến Edmonton đã hết nhiên liệu vào ngày 23 tháng 7 năm 1983
Quân kỳ của Quân đội Đức quốc xã**Lịch sử quân sự Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai** bắt đầu từ quân số 100.000 do Hòa ước Versailles hạn chế, không được quyền có
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
**Lịch sử quân sự Nhật Bản** mô tả cuộc chiến tranh phong kiến kéo dài nhằm tiến tới việc ổn định trong nước, sau đó cùng với việc viễn chinh ra bên ngoài cho tới
**Trận Crete** (; ) là một trận đánh diễn ra tại đảo Crete của Hy Lạp giữa quân đội Đức Quốc xã và quân đội Đồng Minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai, bắt
thumb|Tàu sân bay hộ tống của [[Hải quân Hoàng gia Anh]] **Tàu sân bay hộ tống** (ký hiệu lườn **CVE**, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay
nhỏ|_[[Ōryoku Maru_, một trong những tàu địa ngục bị không quân Mỹ tấn công trên vịnh Manila]] **Tàu địa ngục** (, ) là từ chỉ tàu thủy và tàu chiến được Nhật Bản dùng để
**Yakovlev Yak-14** là một tàu lượn vận tải quân sự tầm trung được Liên Xô sử dụng sau Chiến tranh thế giới II. ## Thiết kế và phát triển Chiến tranh thế giới II đã
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
**Sukhoi Su-27** (; tên ký hiệu của NATO: **Flanker**) là một máy bay tiêm kích phản lực độc đáo của Liên Xô được thiết kế bởi Phòng thiết kế Sukhoi (SDB) và được sản xuất
**Quân đội Tây Sơn** là tổ chức vũ trang của Nhà Tây Sơn, xuất phát từ lực lượng nghĩa quân của phong trào nông dân từ năm 1771 cho đến ngày sụp đổ năm 1802.
**Liêu Ninh** (Liaoning) là chiếc tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Trung Quốc. Nó được đặt theo tên tỉnh Liêu Ninh nơi con tàu được tân trang. Sau một số lần chạy thử,
**Hải quân Quốc gia Khmer** (tiếng Pháp: _Marine Nationale Khmère_ – MNK; tiếng Anh: _Khmer National Navy_ – KNN) là quân chủng hải quân Quân lực Quốc gia Khmer (FANK) và là lực lượng quân
**Hải quân Việt Nam Cộng hòa** (Tiếng Anh: _Republic of Vietnam Navy_, **RVN**) là lực lượng Hải quân trực thuộc Quân lực Việt Nam Cộng hòa, hoạt động trên cả vùng sông nước và lãnh
nhỏ|phải|Quân đội Liên bang Nga đang diễu hành nhân ngày Chiến thắng nhỏ|phải|Quân đội nhân dân Việt Nam đang diễu hành đại lễ **Quân đội** là một tập đoàn người có tổ chức gồm những
**Sukhoi Su-33** (-33; tên ký hiệu của NATO: _Flanker-D_) là một máy bay tiêm kích ưu thế trên không đa năng hoạt động trên tàu sân bay được sản xuất ở Nga bởi hãng Sukhoi
thumb|Tàu quét mìn [[Lớp tàu quét mìn MMS|_J 636_ tại vùng biển duyên hải Anh trong Thế Chiến II.]] **Tàu quét mìn** (tiếng Hán-Việt: "trục lôi hạm" hay "tảo lôi hạm"; tiếng Anh: minesweeper) là
**Quân đội Hoàng gia Phổ** () là lực lượng quân sự của Vương quốc Phổ (nguyên là lãnh địa Tuyển hầu tước Brandenburg trước năm 1701). Quân đội Phổ đóng vai trò quan trọng trong
**Perle** là một tàu ngầm thuộc phân lớp _Saphir_ được chế tạo cho Hải quân Pháp vào giữa thập niên 1930. Tàu được hạ thủy vào tháng 7 năm 1935, và đưa ra hoạt động
**Sự kiện UFO Roswell** hay **Sự kiện Roswell** () là biến cố xảy ra vào giữa năm 1947 khi có một quả bóng thám không của Không quân Mỹ được cho đã va chạm với
**Thái Sử Từ** (chữ Hán: 太史慈; 166-206) là tướng cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp quận thú Thái Sử Từ có tên tự là **Tử Nghĩa**
**Không quân nhân dân Việt Nam** (**KQNDVN**), được gọi đơn giản là **Không quân Việt Nam** (**KQVN**) hay **Không quân Nhân dân**, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không – Không quân, trực
**Kokusai Ku-8-II**, (**Tàu lượn vận tải đặc biệt Kokusai Kiểu 4**), là một loại tàu lượn quân sự của Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới II. ## Biến thể ***Ku-8I**: Mẫu thử. ***Ku-8II**: Tàu
**Schneider Grunau Baby** (đặt tên theo địa danh đặt nhà máy của hãng Schneider – hiện nay là Jeżów Sudecki ở Ba Lan) là một loại tàu lượn một chỗ chế tạo đầu tiên ở
**Frankfort Cinema** là một mẫu tàu lượn sản xuất ở Hoa Kỳ trong thập niên 1930 và 1940. Nó được trang bị cho Quân đoàn Không quân Lục quân Hoa Kỳ làm tàu lượn huấn
**Chase XCG-20**, còn gọi là **XG-20** và định danh công ty **MS-8 Avitruc**, là một loại tàu lượn chiến đấu cỡ lớn, được phát triển ngay sau Chiến tranh thế giới II bởi công ty
**Göppingen Gö 3 _Minimoa**_ là một loại tàu lượn sản xuất tại Đức. Do Martin Schempp và Wolf Hirth thiết kế. Bay lần đầu năm 1935. ## Tính năng kỹ chiến thuật (Gö 3) thumb|Göppingen
**Warsztaty Szybowcowe Orlik** (), còn gọi là **Kocjan Orlik**, là một dòng tàu lượn của Ba Lan do Antoni Kocjan thiết kế, Warsztaty Szybowcowe chế tạo. ## Biến thể ;Orlik 1 ;Orlik 2 ;Orlik 3
**Không lực Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Air Force_; viết tắt: **USAF**), cũng được gọi là **Không quân Hoa Kỳ** hay đơn giản hơn là **Không quân Mỹ**, là một quân chủng của Quân
**Pratt-Read TG-32** là một loại tàu lượn huấn luyện quân sự của Hoa Kỳ trong thập niên 1940. Do Gould Aero Division thuộc hãng Pratt, Read & Company chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.
**Sukhoi Su-34** (tên ký hiệu của NATO là **Fullback - Hậu vệ**) là loại máy bay cường kích ném bom và tấn công tiên tiến của Nga. Máy bay có 2 chỗ ngồi, nó được
**Laister-Kauffman TG-4** (định danh của nhà thiết kế là **LK-10 Yankee Doodle 2**) là một loại tàu lượn của Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II, dùng để huấn luyện các phi công lái
**Waco CG-13** là một loại tàu lượn vận tải quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh thế giới II. ## Quốc gia sử dụng ; *Không quân Hoàng gia ; *USAAF ## Tính năng
**Antonov A-7** là một loại tàu lượn quân sự chở lính của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới II. ## Quốc gia sử dụng ; * Không quân Xô viết ## Tính năng kỹ
**XCG-16** là một loại tàu lượn xung kích/vận tải quân sự của Không quân Lục quân Hoa Kỳ, do hãng General Airborne Transport Co. chế tạo cạnh tranh với loại Waco CG-13A ở Wright Field.
**Douglas XCG-17** là một mẫu tàu lượn đột kích của Hoa Kỳ, được phát triển bằng cách hoán cải một chiếc máy bay vận tải C-47 Skytrain trong Chiến tranh thế giới II. ## Quốc
**Midwest MU-1** là một loại tàu lượn thông dụng của Hoa Kỳ, do Art Schultz thiết kế trong thập niên 1930. ## Biến thể ;MU-1 ;MU-1 long-wing ;Schultz ABC ;TG-18: ## Quốc gia sử dụng
**Schultz ABC** là một loại tàu lượn của hoa kỳ trong thập niên 1930, do Art Schultz thiết kế. ## Quốc gia sử dụng ; *Quân đoàn không quân lục quân Hoa Kỳ ## Tính