✨Tau

Tau

Tau (hoa Τ, thường τ; ) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 300.

Tên bằng tiếng Anh được phát âm là / taʊ / or / tɔː /, nhưng trong tiếng Hy Lạp hiện đại nó là [taf]. Điều này là do cách phát âm của sự kết hợp của chữ cái Hy Lạp αυ đã thay đổi từ thời cổ đại sang hiện đại từ một trong [au] sang [av] hoặc [af], tùy thuộc vào những gì sau (xem bản đồ Hy Lạp).

Tau xuất phát từ chữ Phoenician của người Phoenician taw.svg (𐤕). Các chữ cái phát sinh từ tau bao gồm Roman T và Cyryl Te (Т, т).

Chữ này chiếm slot Unicode U + 03C4 (chữ thường) và U + 03A4 (chữ hoa). Trong HTML, chúng có thể được tạo ra với các thực thể được đặt tên (& tau; and & Tau;), các tham chiếu thập phân (τ và Τ), hoặc các tài liệu tham khảo thập lục phân (& # x3C4; và & # x3A4;).

Sử dụng hiện đại

Chữ viết thường τ được dùng làm biểu tượng cho:

  • Số thuế cụ thể *TAU, tàu vũ trụ đề xuất

Sinh học

  • Giai đoạn biểu hiện của nhịp điệu ngủ chạy tự do của một con vật, tức là độ dài của chu kỳ hàng ngày của một con vật khi được giữ trong bóng tối liên tục hoặc tối tăm.
  • Khoảng liều trong dược động học học
  • Các biến cốt lõi trong lý thuyết chung tau *Tau trong sinh hóa học, một protein gắn liền với các vi ống và liên quan đến các bệnh thoái hoá cơ tim như bệnh Alzheimer, một số dạng thoái hoá thùy sau trán và bệnh não mãn tính chấn thương mãn tính

Toán học

  • Hàm ước số trong lý thuyết số, cũng được biểu thị là d hoặc σ 0
  • Tỷ lệ vàng (1.618...), mặc dù φ (phi) là phổ biến hơn.
  • Kendall tau xếp hạng hệ số tương quan trong thống kê
  • Ngừng thời gian theo quy trình ngẫu nhiên
  • Tau, một hằng số vòng tròn được đề xuất bằng 2 (6.28318...).
  • Hàm số Tau trong lý thuyết số
  • Torsion của một đường cong trong hình học vi phân

Vật lý

  • Thời gian thích hợp trong thuyết tương đối
  • Lực căng thẳng trong cơ học liên tục
  • Tuổi thọ của quá trình tự phát
  • Tau, một hạt cơ bản trong vật lý hạt Tau trong thiên văn học là thước đo của độ sâu quang học, hoặc bao nhiêu ánh sáng mặt trời không thấm qua bầu khí quyển
  • Trong các khoa học vật lý, tau đôi khi được sử dụng như là biến thời gian, để tránh gây nhầm lẫn t như nhiệt độ
  • Hằng số thời gian của bất kỳ thiết bị nào, như mạch RC
  • Torque, lực quay trong cơ học
  • Biểu tượng cho uống khúc trong địa lý thủy văn
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|upright=1.35| – chiếc dẫn đầu của lớp tàu ngầm SSBN đầu tiên của [[Hải quân Hoa Kỳ. _George Washington_ cũng là tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân đầu tiên có khả năng răn
thumb|[[Tàu sân bay trở thành các tàu chiến chủ lực chính của hầu hết các lực lượng hải quân nước xanh dương thời hiện đại. Trong ảnh là tàu sân bay chạy bằng năng lượng
**Vũng Tàu** là một thành phố cũ thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, vùng Đông Nam Bộ, Việt Nam. Đây là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa, du lịch, và là một
nhỏ|250x250px|Hàng không mẫu hạm lớn nhất thế giới. Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc [[USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ.|thế=]] **Tàu sân bay** (tiếng Anh: _aircraft carrier_), hay **hàng không mẫu
**Lớp Kilo** là tên định danh của NATO chỉ một loại tàu ngầm quân sự chạy bằng diesel-điện cỡ lớn được chế tạo tại Nga. Tên gọi chính thức của Nga đặt cho lớp tàu
nhỏ|388x388px|Tàu tuần dương _Frunze_ thuộc [[Tàu tuần dương hạng nặng lớp Kirov|lớp _Kirov_ của Hải quân Nga]] **Tàu tuần dương**, còn được gọi là **tuần dương hạm**, là một loại tàu chiến lớn, có vai
nhỏ|300x300px| nhỏ|upright|Tàu khu trục , một chiếc thuộc của [[Hải quân Hoa Kỳ.]] **Tàu khu trục**, hay còn gọi là **khu trục hạm**, (tiếng Anh: _destroyer_) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động,
**_Akagi_** (tiếng Nhật: 赤城; Hán-Việt: _Xích Thành_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, được đặt tên theo núi Akagi thuộc
Mô hình tàu chiến Đại Hiệu của thủy quân [[Nhà Tây Sơn|Tây Sơn trong trận Rạch Gầm-Xoài Mút]] **Tàu chiến** là danh xưng thường dùng trong tiếng Việt theo nghĩa rộng để chỉ các loại
nhỏ|Hình ảnh một tàu thủy **Tàu thủy** là một công trình kỹ thuật nổi, có thể chuyển dịch trên mặt nước, hay ngầm dưới nước, theo hướng đã định, với tốc độ cần thiết, và
nhỏ|243x243px|Tàu lửa SPT1 với đầu máy [[Đầu máy Đổi mới (D19E) tại Ga Phan Thiết, Bình Thuận.]] nhỏ|Một [[Vận tải hàng hóa đa phương thức|chuyến tàu chở hàng liên phương thức BNSF đi qua Wisconsin,
**Tàu frigate** () là một loại tàu chiến. Từ ngữ này được dùng cho nhiều tàu chiến với nhiều kích cỡ và vai trò khác nhau trong vài thế kỷ gần đây. Theo vai trò
**Lớp tàu sân bay _Courageous**_, đôi khi còn được gọi là **lớp _Glorious_**, là lớp nhiều chiếc tàu sân bay đầu tiên phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Ba chiếc trong lớp
nhỏ|phải|[[HMS Hood (51)|HMS _Hood_, tàu chiến-tuần dương lớn nhất từng được chế tạo, lớn hơn mọi thiết giáp hạm Anh Quốc cho đến khi chiếc HMS _Vanguard_ đưa ra hoạt động vào năm 1946. Nó
nhỏ|phải|Sơ đồ cắt ngang một chiếc tàu tuần dương bọc thép tiêu biểu trình bày sơ đồ bảo vệ. Những đường đỏ là các lớp sàn tàu bọc thép phía trên và phía giữa cùng
Tàu tuần dương hạng nặng [[HMS Frobisher (D81)|HMS _Frobisher_ thuộc lớp _Hawkins_, vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng.]] **Tàu tuần
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Lion**_ bao gồm hai tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Mang biệt danh "Splendid Cats", Nó đã đánh
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Indefatigable**_ là lớp tàu chiến-tuần dương thứ hai của Anh Quốc, đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh và Hải quân Hoàng gia Australia trong Chiến tranh Thế giới
**Lớp tàu chiến-tuần dương _Invincible**_ bao gồm ba chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và được đưa ra hoạt động vào năm 1908 như những tàu chiến-tuần dương đầu tiên
**Hệ thống tàu điện ngầm vùng đô thị Seoul** (Tiếng Hàn: 수도권 전철, Tiếng Anh: Seoul Metropolitan Subway System, Hanja: 首都圈 電鐵) là một hệ thống giao thông tốc độ cao ở vùng thủ đô
## Lớp thiết giáp hạm (Tạm ngưng sản xuất) Hầu hết ở thời điểm này đều gần như không có _Lớp thiết giáp hạm_ nào được sản xuất, Đây là danh sách các _Thiết giáp
**Tàu khu trục lớp Kongō** (tiếng Nhật: こんごう型護衛艦) là lớp tàu khu trục mang tên lửa có điều khiển (DDG) đầu tiên của Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật Bản (JMSDF) được chế tạo
**Tàu khu trục lớp Atago** (tiếng Nhật: あたご型護衛艦) là một lớp tàu khu trục tên lửa (**DDG**) được trang bị hệ thống chiến đấu Aegis (AWS) thuộc biên chế của Lực lượng Phòng vệ trên
**T****àu ma** là một chiếc tàu không có thủy thủ đoàn sống trên đó, nó có thể là một tàu bị ma ám trong văn hóa dân gian hay viễn tưởng hư cấu, như tàu
nhỏ|300x300px|Tầu ngầm tấn công [[HMCS Windsor|HMCS _Windsor_ của Hải quân Hoàng gia Canada.]] Một **Tàu ngầm tấn công** (**attack submarine** hoặc **hunter-killer submarine**) là một loại tàu ngầm được thiết kế để tấn công và
nhỏ|230x230px|Tàu buôn trong lịch sử: một tàu chở hàng kiểu [[fluyt của Hà Lan vào cuối thế kỷ 17]] **Tàu buôn**, **tàu thương mại** hay **thương thuyền** là loại phương tiện đường thủy được sử
**Tàu khu trục lớp Cơ Long** (Tiếng Trung: **基隆/Kee Lung**) là lớp tàu khu trục mang tên lửa dẫn đường **(DDG)** chủ lực đang phục vụ trong biên chế Hải quân Trung Hoa Dân Quốc
Tàu ngầm **_lớp Virginia_**, hay **lớp SSN-774**, là một loại tàu ngầm tấn công nhanh, chạy bằng năng lượng hạt nhân, mang tên lửa hành trình đang được trang bị cho Hải quân Mỹ. Tàu
Đây là danh sách các tàu chiến thuộc Đế quốc Nhật Bản. ## Tàu chiến trung cổ * Atakebune, Tàu chiến cận bờ thế kỉ 16. * Châu Ấn Thuyền – Khoảng 350 tàu buồm
**_Arleigh Burke_** là một lớp tàu khu trục tên lửa dẫn đường thuộc biên chế Hải quân Hoa Kỳ. Nó được xây dựng dựa trên Hệ thống Tác chiến Aegis và radar mảng pha quét
thumb|upright=1.0|Tàu hộ tống khu trục USS _Evarts_ của [[Hải quân Hoa Kỳ]] **Tàu hộ tống khu trục** (tiếng Anh: destroyer escort, ký hiệu lườn **DE**) là một định danh của Hải quân Hoa Kỳ vào
**Tàu khu trục lớp Maya** (**lớp 27DDG,** tiếng Nhật: **まや型護衛艦**) là một biến thể cải tiến của tàu khu trục lớp Atago, đã hoạt động trong biên chế Lực lượng Phòng vệ trên biển Nhật
thumb|Tàu chở thủy phi cơ [[Pháp _Foudre_]] thumb|, từng phục vụ như một tàu sân bay thủy phi cơ trong hai tháng vào năm 1913 thumb| vào khoảng năm 1918 **Tàu tiếp liệu thủy phi
**_Lớp tàu tuần dương mang tên lửa dẫn đường Ticonderoga_** là một lớp tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ, lần đầu được đặt hàng và sử dụng vào năm năm 1978. Tàu tuần dương
**Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy** (tên giao dịch tiếng Anh: _Shipbuilding Industry Corporation_, viết tắt là _SBIC_) là một tổng công ty chuyên về hoạt động đóng tàu do Nhà nước Việt Nam
**Vụ đắm tàu RMS Titanic** là một vụ tai nạn hàng hải xảy ra vào nửa đêm ngày Chủ nhật, 14 tháng 4 năm 1912, cho đến rạng sáng ngày hôm sau, Thứ Hai, 15
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
Jetfoil Toppi là một chiếc [[tàu nối Yakushima, Đảo Tanegashima và cảng Kagoshima tại Nhật Bản.]] **Tàu cánh ngầm** là một chiếc tàu có cánh giống như những chiếc lá lắp trên các giằng phía
Soyuz TMA-7 **Soyuz** ("Liên Hiệp") là một loại tàu vũ trụ của Nga dùng để đưa các nhà du hành vũ trụ lên không gian. Trải qua nhiều lần cải tiến, Soyuz đã trở thành
**Lớp tàu sân bay _Graf Zeppelin**_ là hai tàu sân bay của Hải quân Đức được đặt lườn vào giữa những năm 1930 như một phần của Kế hoạch Z nhằm tái vũ trang. Bốn
**_Graf Zeppelin_** là tàu sân bay duy nhất của Đức được hạ thủy trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, tiêu biểu phần nào cho những nỗ lực của Hải quân Đức để tạo ra
**Tàu con thoi**, là một hệ thống tàu vũ trụ quỹ đạo thấp có thể tái sử dụng, được vận hành bởi Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ (NASA). Tên chính thức
**Tàu ngầm lớp** **_Ko-hyoteki_** (甲標的, Kō-hyōteki), hay tàu ngầm **Kōryū** (蛟竜) là tàu ngầm loại nhỏ được Nhật Bản sử dụng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Chúng có số trên thân tàu nhưng
nhỏ|Tàu corvette [[động cơ hơi nước|hơi nước Pháp _Dupleix_ (1856–1887)]] **Corvette** (nguồn gốc từ tiếng Pháp: _corvair_; tiếng Việt còn có thể dịch là **tàu hộ tống nhỏ**, **tàu hộ vệ** hay **hộ vệ hạm**
**Lớp tàu tuần dương _Baltimore**_ là một nhóm mười bốn tàu tuần dương hạng nặng được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn sau của Chiến tranh thế giới thứ hai. Tốc độ
Chiến hạm Nguyên soái Shaposhnikov thuộc [[lớp Udaloy của Hải quân Nga (phía gần) và chiến hạm USS Chosin của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006]] Lực lượng
**_Admiral Graf Spee_** là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm _Bismarck_. Kích cỡ của nó bị giới
**Lịch sử hành chính tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu** có thể lấy mốc từ năm 1900 với sự kiện cuộc cải cách hành chính ở Nam Kỳ, hạt tham biện Bà Rịa đổi thành
**Lớp tàu tuần dương _Alaska**_ là một lớp bao gồm sáu tàu tuần dương rất lớn được Hải quân Hoa Kỳ đặt hàng trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Cho dù thường được gọi