Tào Chiêu công (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là Cơ Ban (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Cơ Ban là con của Tào Ly công – vua thứ 14 nước Tào. Năm 662 TCN, Tào Ly công mất, Cơ Ban lên nối ngôi, tức là Tào Chiêu công.
Tham gia chiến tranh chư hầu
Năm 660 TCN, nước Địch vào đánh nước Vệ, giết Vệ Ý công, sau đó lại sang đánh cả nước Hình, phá thành nước Hình. Tào Chiêu công theo Tề Hoàn công cùng nước Tống đến Nhiếp Bắc cứu nước Hình. Đất Hình bị quân Địch chiếm, Tề Hoàn công thiên nước Hình đến Di Nghi. Tào Chiêu công cùng quân các nước Tề, Tống xây thành giúp nước Hình.
Năm 659 TCN, Sở Thành vương mang quân đánh Trịnh. Tào Chiêu công lại theo Tề Hoàn công và các nước Lỗ, Tống, Chu hội binh tại đất Sanh để cứu Trịnh. Quân Sở rút lui.
Năm 656 TCN, Sở Thành vương lại đánh nước Trịnh. Tào Chiêu công lại theo Tề Hoàn công và các nước Lỗ, Tống, Vệ, Trần, Hứa, Chu hội binh tại đất Hình để cứu Trịnh, đánh Sở và Sái. Quân Sái tan vỡ. Liên quân tiến sang đánh nước Sở. Sở Thành vương phải xin giảng hòa.
Sang năm 655 TCN, Tào Chiêu công đi hội chư hầu do Tề Hoàn công làm chủ ở đất Thủ Chỉ.
Năm 654 TCN, Tề Hoàn công giận Trịnh Văn công bỏ hội, liền cùng tập hợp chư hầu đi đánh Trịnh. Tào Chiêu công cùng các nước Lỗ, Tống, Vệ theo Tề kéo đến Tân Thành. Sở Thành vương mang quân đánh nước Hứa để cứu Trịnh. Tề Hoàn công và các chư hầu mang quân sang nước Hứa. Nước Trịnh được giải vây, quân Sở cũng lui về.
Năm 653 TCN, Tào Chiêu công qua đời. Ông ở ngôi được 9 năm. Con ông là Cơ Tương lên nối ngôi, tức là Tào Cung công.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tào Chiêu công** (chữ Hán: 曹昭公; trị vì: 661 TCN-653 TCN), tên thật là **Cơ Ban** (姬班), là vị vua thứ 15 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tào Cung công** (chữ Hán: 曹共公; trị vì: 652 TCN-618 TCN), tên thật là **Cơ Tương** (姬襄), là vị vua thứ 16 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tào Li công** hay **Tào Hi công** (chữ Hán: 曹釐公 hay 曹僖公; trị vì: 670 TCN-662 TCN), tên thật là **Cơ Di** (姬夷), là vị vua thứ 14 của nước Tào – chư hầu nhà
**Tào Văn công** (chữ Hán: 曹文公; trị vì: 617 TCN-595 TCN), tên thật là **Cơ Thọ** (姬壽), là vị vua thứ 17 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Chiêu Công** (chữ Hán: 昭公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách * Tây Chu La Chiêu công * Đông Chu Lỗ Chiêu công * Đông Chu Trịnh Chiêu công
**Tư Mã Chiêu** (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự **Tử Thượng** (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà
THUỘC TÍNH SẢN PHẨM Nhãn hiệu: Đang cập nhật. Xuất xứ: Việt Nam. Loại da: Da khô. Hạn sử dụng: 13/03/2022. Ngày sản xuất: 13/03/2019. CHI TIẾT SẢN PHẨM Ủ TẢO XOẮN TƯƠI ALOTA---》☆☆Ủ tảo
**Công Tôn Uyên** (chữ Hán: 公孫淵; ?-238) tự **Văn Ý** (文懿), là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Giành ngôi của chú Công Tôn Uyên
nhỏ|Màu sắc của giấm táo **Giấm táo** (tiếng Anh: ****) được tinh chế từ táo tươi, là một phương pháp giảm cân được lưu truyền từ xưa trong dân gian tại các nước Tây Âu.
**Tào Thái** () là tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Tào Thái quê ở huyện Tiêu, nước Bái, Dự Châu, là con trai của đại tướng,
**Trinh Minh Công chúa **(貞明公主, 27 tháng 6 năm 1603 - 8 tháng 9 năm 1685) là công chúa, Vương tộc nhà Triều Tiên, đích trưởng nữ của Triều Tiên Tuyên Tổ, mẹ là Nhân
**Đổng Chiêu** (chữ Hán: 董昭; 156-236) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Ngầm giúp Tào Tháo Đổng Chiêu
**Tào Tháo** (; ; (155– 15 tháng 3 năm 220), biểu tự **Mạnh Đức** (孟德), tiểu tự **A Man** (阿瞞) là nhà chính trị, nhà quân sự và còn là một nhà thơ nổi tiếng
**Tào Mao** (chữ Hán: 曹髦, bính âm: Cao Mao; 15/11/241- 2/6/260) hay **Ngụy Thiếu Đế,** tự **Ngạn Sĩ** (彥士), hay còn được biết đến với tước hiệu **Cao Quý Hương công** (高貴鄉公) là vị hoàng
**Tống Cảnh công** (chữ Hán: 宋景公, ?-469 TCN, trị vì 516 TCN-453 TCN hay 516 TCN-469 TCN), tên thật là **Tử Đầu Mạn** (子頭曼), là vị vua thứ 28 của nước Tống - chư hầu
**Tào Phi** (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự **Tử Hoàn** (子桓), là vị Hoàng đế khai quốc của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong
**Tào Ngụy Minh Đế** (chữ Hán: 曹魏明帝; 204 - 22 tháng 1, 239), tên thật **Tào Duệ** (), tự **Nguyên Trọng** (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử
**Tào Phương** (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254) tên tự là **Lan Khanh** (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trước
**Tào Chân** (chữ Hán:曹真; ? -231), biểu tự **Tử Đan** (子丹), là một vị tướng của triều đình Tào Ngụy trong thời Tam Quốc của lịch sử Trung Quốc. Ông có công rất lớn trong
**Tào Ngụy** (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương. Tào Ngụy do Tào Tháo xây dựng tiền đề nhưng con trai Tào
**Rừng tảo bẹ **là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc. Chúng được công nhận là một trong những hệ sinh thái phong phú và năng động nhất trên Trái
**Vệ Linh công** (chữ Hán 衛靈公,?-493 TCN, trị vì 534 TCN - 493 TCN), tên thật là **Vệ Nguyên** (衛元), là vị vua thứ 28 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Hác Chiêu** (; ? – ?), tự **Bá Đạo** (伯道), là tướng lĩnh Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời ### Bình định Hà Tây Hác Chiêu quê ở
**Cao Ngao Tào** (chữ Hán: 高敖曹; 491-538), vốn tên húy là **Cao Ngang** (chữ Hán: 高昂), tên tự là **Ngao Tào**, nhưng thường được gọi bằng tên chữ, dân tộc Hán, người huyện Tu, Bột
**Tào Hoán** (chữ Hán: 曹奐; 246–302) hay **Tào Ngụy Nguyên Đế**, là vị vua cuối cùng của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Đầu năm 266 dương lịch, khi ông
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Lộ Chiêu** (路招; ?-?), không rõ tên tự, là một võ tướng của phe Tào Ngụy thời Hán mạt - Tam quốc. ## Hành trạng Sử liệu ghi nhận vào năm 199, Viên Thuật sau
**Tống Tương công** (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là **Tử Tư Phủ** (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tào Sảng** (chữ Hán: 曹爽, ? - 9 tháng 2, 249), biểu tự **Chiêu Bá** (昭伯), là một nhà quân sự và nhà chính trị quan trọng của triều đại Tào Ngụy trong thời kỳ
**Terence "Terry" Tao** (tiếng Trung: 陶哲轩; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo
**Tống Văn công** (chữ Hán: 宋文公, ?-589 TCN, trị vì 611 TCN-589 TCN), tên thật là **Tử Bão Cách** (子鮑革) hay **Tử Bão** (子鮑), là vị vua thứ 24 của nước Tống - chư hầu
**Táo Phú Sĩ** hay **Táo Fuji** là một giống táo đường (táo đỏ) lai được phát hiện và nhân rộng bởi các chuyên gia cây trồng tại Trạm nghiên cứu Tohoku (農林省園芸試験場東北支場: Nông lâm tỉnh,
Tảo xoắn hay còn gọi là tảo Spirulina là một vi tảo dạng sợi xoắn, có nhiều dưỡng chất và lợi ích cho sức khỏe.Tảo xoắn hay còn gọi là tảo Spirulina là một loại
**Tào Nhân** (chữ Hán: 曹仁; 168-223), biểu tự **Tử Hiếu** (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Tào Nhân người huyện Tiếu,
**Báo hoa mai tấn công** chỉ về những cuộc tấn công vào con người và gia súc, vật nuôi của loài báo hoa mai. Những vụ việc tấn công chủ yếu xảy ra ở Ấn
**Trương Thừa** (; ? – ?), tự **Công Tiên** (公先), là quan viên dưới quyền quân phiệt Viên Thuật và Tào Tháo thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Cuộc đời Trương Thừa
**Táo tây**, còn gọi là **bôm** (phiên âm từ tiếng Pháp: _pomme_), là một loại quả ăn được từ **cây táo tây** (_Malus domestica_). Táo tây được trồng trên khắp thế giới và là loài
nhỏ|Biểu tượng (logo) của Thiền phái Tào Khê, ba chấm tròn tượng trưng cho [[Tam Bảo.]] **Tào Khê tông** (zh. 曹溪宗 c_aóxī zōng_, ko. _chogye chong_, ja. _sōkei-shū_, en. _Jogye Order_), tên chính thức là
nhỏ|218x218px|3 + 2 = 5 quả [[táo, một ví dụ phổ biến trong sách giáo khoa]] **Phép cộng** (tiếng Anh: **Addition**) thường được biểu thị bằng ký hiệu cộng "+" là một trong bốn phép
**Tào Hồng** (chữ Hán: 曹洪; 166— 233), biểu tự **Tử Liêm** (子廉), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Tiểu sử Tào Hồng là người
**Lớp Tảo lục** (danh pháp khoa học: **Chlorophyceae**) là một lớp tảo lục, được phân biệt chủ yếu trên cơ sở của hình thái học siêu cấu trúc. Chẳng hạn các loài tảo lục thuộc
**Tào Thuần** (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ?-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ
Colos DHA+ 0+ với công thức dinh dưỡng khoa học; Gấp 3 DHA(*) từ tảo biển, cộng thêm hệ 10 dưỡng chất tốt cho trí não, sữa non ColosIgG 24h từ Mỹ và HMO giúp
Colos DHA+ 1+ với công thức dinh dưỡng khoa học; Gấp 3 DHA(*) từ tảo biển, cộng thêm hệ 10 dưỡng chất tốt cho trí não, sữa non ColosIgG 24h từ Mỹ và HMO giúp
**Tào Vũ** (chữ Hán: 曹宇, ? – 278), tên tự là **Bành Tổ**, người huyện Tiếu, nước (quận) Bái, là hoàng thân nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân
**_Chondrus crispus_** - thường gọi là **tảo Ireland** hoặc **carrageen** (Tiếng Ireland _carraigín_, "hòn đá nhỏ") - là một loại tảo đỏ mọc trên bề mặt đá tại các bờ biển Đại Tây Dương phần
Thông tin chi tiếtTên sản phẩm :Sữa Bột MorinagaXuất Xứ : Nhật BảnThương Hiệu : MorinagaQuy Cách: Lon thiếc 800GramHạn Sử Dụng : In trên bao bì sản phẩmSữa Morinaga Có 2 Số:Số 0 dành
Diabrandxin giới thiệu sản phẩmGối ngủ văn phòng cao cấp 40*40 hình mặt cười ngộ nghĩnh-GOITE07 *******HÌNH SẢN PHẨMLÀ HÌNH THẬT DO SHOP TỰ CHỤP 100% Sản phẩm sẽ bảo hành theo số điện thoại
**Lỗ Tương công** (chữ Hán: 魯襄公, 575 TCN-542 TCN, trị vì 572 TCN-542 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 23 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch
nhỏ|Bùi Quang Chiêu **Bùi Quang Chiêu** (1873-1945) là nhà tư sản, nhà báo, kỹ sư canh nông đầu tiên của Nam Kỳ, một nhà chính trị tranh đấu đòi tự trị cho Việt Nam vào