✨Tanka
Tanka (短歌 Đoản Ca) là một trong những thể thơ quan trọng trong nền văn học Nhật Bản.
Từ nguyên
Ban đầu (thời của cuốn Vạn diệp tập), từ tanka được dùng để phân biệt "thơ ngắn" với "thơ dài" chōka (長歌 Trường Ca). Tuy nhiên, vào thế kỷ 9 và 10, nhất là với việc tổng hợp cuốn Kokinshū, thơ ngắn trở thành thể chủ đạo trong thi ca Nhật và tên gọi thơ ngắn nói chung lúc này là waka. Đầu thế kỷ 20, Masaoka Shiki đã đem từ tanka trở lại vì mong muốn có sự cách tân cho thể waka.
Cấu trúc
Một bài tanka có cấu trúc gồm 5 phần từ 5 đến 7 âm tiết như sau, thường được viết thành 5 dòng khi chuyển sang Romaji hay chuyển ngữ.
5-7-5-7-7
Trong đó:
- kami-no-ku (上の句 "câu trên"): gồm 5-7-5
- shimo-no-ku (下の句 "câu dưới"): gồm 7-7
Các nhà thơ nổi bật
- Naobumi Ochiai (1861-1903)
- Shiki Masaoka (1867–1902)
- Akiko Yosano (1878–1942)
- Takuboku Ishikawa (1886–1912)
- Mokichi Saitō (1882–1953)
- Sachio Itō (1864–1913)
- Hakushu Kitahara (1885–1942)
- Takashi Nagatsuka (1879–1915)
- Kanoko Okamoto (1889–1939)
- Bokusui Wakayama (1885–1928)
- Shinobu Orikuchi (1887–1953) dưới bút danh Choku Shaku
- Shuji Terayama (1935–1983)
- Machi Tawara (born 1962)
- Mishima Yukio (1925–1970)
- Baba Akiko
- Fumiko Nakajo
- Fumi Saito
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tanka **(短歌 _Đoản Ca_) là một trong những thể thơ quan trọng trong nền văn học Nhật Bản. ## Từ nguyên Ban đầu (thời của cuốn _Vạn diệp tập_), từ tanka được dùng để phân
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
, bút danh **Masaoka Noboru** (正岡 升), là một nhà thơ người Nhật, một tác gia, một nhà phê bình văn học trong thời kỳ Minh Trị của Nhật Bản. Shiki được coi là một
**Vạn diệp tập** (tiếng Nhật: 万葉集 _Man'yōshū_) - với nghĩa khái quát có thể được hiểu là "tập thơ lưu truyền vạn đời", "tuyển tập hàng vạn bài thơ", "tập thơ vạn trang", "tập thơ
, là một anime dài 46 phút của Nhật, đạo diễn bởi Shinkai Makoto và được phát hành ngày 31 tháng 5 năm 2013. Phim được công chiếu cùng với một phim ngắn tên .
là một trò chơi bài lá của Nhật Bản, sử dụng bộ _uta-garuta_ để chơi _karuta_, theo thể thức và luật đấu của Hiệp hội Karuta Nhật Bản. ## Tổng quan phải|nhỏ|Bên ngoài đền [[Omi
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 13 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời. Ông được đánh giá là một
**Regina Lamisi Awiniman Anabilla Akuka** (sinh năm 1986) còn được biết đến với nghệ danh **Lamisi** là một ca sĩ, nhạc sĩ và người biểu diễn Ghana đến từ Vùng Thượng Đông của Ghana. ##
là một nhà thơ người Nhật Bản hoạt động vào thời Shōwa. ## Tuổi thiếu niên Nakahara Chūya được sinh ra ở vùng mà ngày nay là một phần của thành phố Yamaguchi thuộc quận
**Akiko Yosano** (与謝野 晶子, tên khai sinh là **Shō Hō**: 鳳 志よう, 7 tháng 12 năm 1878 – 29 tháng 5 năm 1942) – nữ nhà thơ, dịch giả, nhà phê bình, nhà hoạt động
thumb|upright=2|Hai trang từ _Kokon kyōka-bukura_ (1787), được chỉnh sửa bởi [[Santō Kyōden và được xuất bản bởi Tsutaya Jūzaburō]] , nghĩa là "hoang dã" hay "thơ điên cuồng") là một tiểu thể phổ biến, parodic
nhỏ|phải|Một con chim sấm trên cột vật tổ **Chim sấm** (_Thunderbird_) hay **Lôi điểu** là một sinh vật huyền thoại trong văn hóa và dã sử của người da đỏ bản địa ở Bắc Mỹ,
1 HƯỚNG DẪN THAY LÕI LỌC TẠI NHÀ - Kiểm tra lõi lọc hết công suất ở mặt trước của máy - Khi đèn ở trên thân máy báo đỏ, hãy chuẩn bị thay lõi
1 HƯỚNG DẪN THAY LÕI LỌC TẠI NHÀ - Kiểm tra lõi lọc hết công suất ở mặt trước của máy - Khi đèn ở trên thân máy báo đỏ, hãy chuẩn bị thay lõi
**Quảng Châu** (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: _Guǎngzhōu_, Wade-Giles: _Kuang-chou_, việt phanh: _Gwong2zau1_, Yale: _Gwóngjaū_) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền
Thiền sư **Đan Hà Thiên Nhiên** (zh._dānxiá tiānrán_ 丹霞天然, ja. _tanka tennen_), 739-824, là Thiền sư Trung Quốc, môn đệ của Thiền sư Thạch Đầu Hi Thiên và Mã Tổ Đạo Nhất , có đệ
## Thời sơ khai # Phật Thích-ca Mâu-ni (sa. _śākyamuni_) Mười đại đệ tử # Xá-lợi-phất (sa. _śāriputra_) # Mục-kiền-liên (sa. _maudgalāyana_) # Ma-ha-ca-diếp (sa. _mahākāśyapa_) # A-nậu-lâu-đà (sa. _aniruddha_) # Tu-bồ-đề (sa. _subhūti_) #
**Ivan Alekseyevich Bunin** (tiếng Nga: _Иван Алексеевич Бунин_; 22 tháng 10 năm 1870 - 8 tháng 11 năm 1953) là một nhà văn, nhà thơ Nga đoạt Giải Nobel Văn học năm 1933. ## Tiểu
là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản kéo dài từ năm 538 đến năm 710, mặc dù giai đoạn khởi đầu của thời kỳ này có thể trùng với giai đoạn cuối của
thumb|gia hiệu của Gia tộc Toyotomi **Toyotomi Hideyoshi** (豊臣 秀吉, とよとみ ひでよし, Hán-Việt: _Phong Thần Tú Cát_) còn gọi là **Hashiba Hideyoshi** (羽柴 秀吉, はしば ひでよし, Hán-Việt: _Vũ Sài Tú Cát_) (26 tháng 3 năm
**Antonov A-40 _Krylya Tanka_ ** ("tăng có cánh") là một phát triển của Xô viết nhằm cho phép một chiếc xe tăng lượn vào chiến trường sau khi đã được một chiếc máy bay khác
, là một thiền giả thi sĩ của thời Edo, Nhật Bản. Ông được thừa nhận là người phát triển những _câu đầu_ (発句, phát cú) của thể renga (連歌, liên ca) có tính hài
17 tháng 2 năm 1862 – 8 tháng 7 năm 1922) là một bác sĩ, một dịch giả, nhà viết tiểu thuyết và là một nhà thơ Nhật Bản. Ông sinh ra ở Tsuwano, tỉnh
**Kinh tế học tiền tệ** là một nhánh của kinh tế học, nghiên cứu các lý thuyết cạnh tranh khác nhau của tiền tệ: nó cung cấp một khuôn khổ để phân tích tiền và
, viết tắt là , là một trong những trường đại học tư thục nổi tiếng hàng đầu Nhật Bản và châu Á. Trường đại học này có khu trường sở chính tọa lạc ở
là một manga nhiều tập do Tanaka Yutaka sáng tác. Đây là một truyện khoa học viễn tưởng với sắc thái u ám và triết lý bao trùm toàn bộ cốt truyện. Bản thân Tanka
**Xương bồ**, **Ngọc thiền**, **Văn mục**, **Đỗ nhược** hay **Diên vĩ Nhật Bản** (tên khoa học **_Iris ensata_**, bao gồm **_Iris kaempferi_**) là tên của ba giống hoa diên vĩ được trồng hay mọc hoang
Izumi Shikibu trong một bức họa là nữ sĩ nổi tiếng của Nhật Bản thời Heian. Một trong 36 ca tiên trong văn học cổ Nhật Bản. ## Cuộc đời Bà là thi nhân waka
nhỏ|Du Ma Địa **Du Ma Địa**, còn gọi là _Waterloo_ (xem phần Tên gọi), là một khu vực của quận Du Tiêm Vượng ở phía nam bán đảo Cửu Long, Hồng Kông. ## Tên gọi
Các bữa tiệc Hanami ở [[Thành Himeji]] là một cách thưởng hoa truyền thống của người Nhật, "hoa" ở đây có nghĩa là hoa anh đào ("sakura") hoặc ít phổ biến hơn là hoa mơ
là bút hiệu của nhà văn người Nhật . Bà là một trong những nhà văn quan trọng đầu tiên thời Minh Trị (1868 – 1912) và là nhà văn nữ chuyên nghiệp đầu tiên
là một công chúa trong thời kỳ Asuka,và là em họ, sau là Hoàng hậu của Thiên hoàng Kōbun. Tên của bà, Tochi có nguồn gốc từ huyện Tochi, một địa điểm nằm một vài
phải|nhỏ|308x308px| Một chai rượu vang "Rosenthaler Kadarka" của Bulgaria **Cadarca** hoặc **Kadarka** hoặc **Gamza** là một giống nho có vỏ sẫm màu được sử dụng để làm rượu vang đỏ. Loài nho này có một
**Minamoto no Sanetomo** (tiếng Nhật: 源 実朝, 17 tháng 9 năm 1192 — 13 tháng 2 năm 1219) là shogun thứ ba của Mạc phủ Kamakura ở Nhật Bản, nắm quyền từ năm 1203 đến
**Đan Hà Tử Thuần** (zh. 丹霞子淳, ja. _Tanka Shijun_, 1064-1117) là Thiền sư Trung Quốc đời Tống. Sư là pháp tử của Thiền sư Phù Dung Đạo Khải, thuộc đời thứ 9 của Tông Tào
là một nhiếp ảnh gia người Nhật nổi tiếng về các bức ảnh chụp cảnh ở các nước Indonesia, Việt Nam và Trung Quốc. Suga chào đời tại Hakata, Fukuoka vào năm 1945. Ông tốt
Thơ của Aida Mitsuo **Aida Mitsuo** (tiếng Nhật: 相田みつを, 20 tháng 5 năm 1924 - 17 tháng 12 năm 1991) - là nhà thơ và nhà thư pháp nổi tiếng Nhật Bản được biết đến
**Tonka Tomicic Petric** liên kết=File:Es-Tonka_Tomicic_Petric.ogg|11x11px|About this sound audio (; sinh ngày 31 tháng 5 năm 1976) là một người mẫu và người dẫn chương trình truyền hình người Chile có có gốc gác Croatia. ## Sự
thumb|Các ngôn ngữ ở Hồng Kông Luật Cơ bản của Hồng Kông quy định tiếng Anh và tiếng Trung là hai ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh,
**Aberdeen** là một khu dân cư và thị trấn ở phía tây nam của đảo Hồng Kông, còn về mặt hành chính, nó là một phần của Quận Nam. Đồng thời, đây là thị trấn