✨Tầng 2 (kỷ Cambri)
Tầng 2 của kỷ Cambri là tên không chính thức của tầng dưới thống Terreneuve. Nó nằm trên tầng Fortune và dưới tầng 3 của kỷ Cambri. Nó thường được gọi là tầng Tommote, dựa theo địa tầng kỷ Cambri của Siberia. Cả hai ranh giới trên và dưới đều không được xác định rõ ràng bởi Ủy ban Quốc tế về địa tầng. Ranh giới phía dưới được đề xuất là điiểm xuất hiện đầu tiên của các lớp hóa thạch vỏ sò nhỏ, một loài archaeocyathid hoặc chi động vật thân mềm Watsonella crosbyi có niên đại khoảng ~529 triệu năm trước. Ứng cử viên cho GSSP bao gồm điểm xuất hiện đầu tiên của loài Watsonella crosbyi trong thành hệ Zhujiaqing ở Vân Nam, Trung Quốc hay thành hệ Pestrotsvet gần sông Aldan trên Siberia.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
**Tầng 2** của kỷ Cambri là tên không chính thức của tầng dưới thống Terreneuve. Nó nằm trên tầng Fortune và dưới tầng 3 của kỷ Cambri. Nó thường được gọi là tầng **Tommote**, dựa
**Tầng 3** là tên gọi không chính thức của tầng thứ 3 thuộc kỷ Cambri. Nó tiếp sau tầng 2 và đứng trước tầng 4, mặc dù cả đỉnh và đáy của nó đều chưa
**Tầng 4** là tên gọi không chính thức của tầng thứ 4 thuộc kỷ Cambri và là tầng trên cùng của thống 2. Nó tiếp sau tầng 3 và đứng trước tầng 5. Đáy của
**Thống 2** trong niên đại địa chất là thế giữa của kỷ Cambri, và trong thời địa tầng học là thống giữa của thuộc hệ Cambri. Thế Cambri 2 tồn tại từ ~ Ma đến
**Kỷ Cambri** ( hay ) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, bắt đầu vào khoảng 541,0 ± 1,0 triệu năm (Ma) trước vào cuối thời kỳ liên đại Nguyên
Phân bố lục địa trong Trung Cambri, khoảng 514 triệu năm trước. **Cambri trung** hay **Cambri giữa** (còn gọi là **thế Alberta**, **thế Acadia**, **thế St. David** hay **thế Saint David**) là một thế địa
thumb|left **Kỷ Ordovic** (phiên âm tiếng Việt: **Ocđôvic**) là kỷ thứ hai trong số sáu (bảy tại Bắc Mỹ) kỷ của đại Cổ Sinh. Nó diễn ra sau kỷ Cambri và ngay sau nó là
Trong thời địa tầng, **tầng Bài Bích** (tiếng Anh: _Paibian_) là một giai đoạn của thống Phù Dung trong hệ Cambri của giới Cổ sinh thuộc Liên giới Hiển sinh. Nó diễn ra trong giai
**Kỷ Silur** hay phiên âm thành **kỷ Xi-lua (Silua)** là một kỷ chính trong niên đại địa chất kéo dài từ khi kết thúc kỷ Ordovic, vào khoảng 443,8 ± 1,5 triệu (Ma) năm trước,
**Tầng Fortune** là tên gọi cho tầng dưới cùng của thống Terreneuve trong địa thời học thuộc kỷ Cambri trên Trái Đất. Tầng này kéo dài từ khoảng 542,0±1,0 tới khoảng 528,0±0,0 triệu năm trước
**Thời kỳ Tiền Cambri** hay **Tiền kỷ Cambri** (tiếng Anh: _Precambrian_ hay _Pre-Cambrian_) là tên gọi không chính thức để chỉ một siêu liên đại, bao gồm một số liên đại trong niên đại địa
**Miêu Lĩnh** hay **Thống 3** trong niên đại địa chất là thế giữa của kỷ Cambri, và trong thời địa tầng học là thống giữa của hệ Cambri. Thế Miêu Lĩnh tồn tại từ ~
Trong thời địa tầng, **tầng Flo** (tiếng Anh: _Floian_) là giai đoạn (bậc hay tầng động vật) cuối của thống Hạ Ordovic trong hệ Ordovic của giới Cổ sinh thuộc Liên giới Hiển sinh. Nó
Những biến đổi về [[Cacbon điôxít|CO2, nhiệt độ và bụi từ lõi băng ở trạm nghiên cứu Vostok trong 400.000 năm qua]]**Kỳ băng hà** là một giai đoạn giảm nhiệt độ lâu dài của khí
**Thống Terreneuve** là tên gọi cho thống dưới cùng trong địa thời học của kỷ Cambri trên Trái Đất. Thống này kéo dài từ khoảng 542,0±1,0 tới 521,0±0,0 triệu năm trước (Ma). Thống Terreneuve nằm
**Thống Phù Dung** là tên gọi cho thống trên cùng trong địa thời học của kỷ Cambri trên Trái Đất. Thống này kéo dài từ khoảng 501±2 tới 488,3±1,7 triệu năm trước (Ma). Thống Phù
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
Thế **Ordovic sớm** hay thống **Ordovic hạ** là thống địa tầng dưới cùng trong địa tầng học của kỷ Ordovic trên Trái Đất. Thống này kéo dài từ khoảng 488,3±1,7 tới 471,8±1,6 triệu năm trước
**Liên đại Nguyên Sinh** (**Proterozoic**, ) là một liên đại địa chất bao gồm một thời kỳ trước khi có sự phổ biến đầu tiên của sự sống phức tạp trên Trái Đất. Liên đại
**Quả cầu tuyết Trái Đất** đề cập tới giả thuyết rằng bề mặt Trái Đất từng hầu như hay hoàn toàn bị đóng băng ít nhất một lần trong ba giai đoạn từ 650 tới
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
**Minnesota** (; bản địa ) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo
**Scotland** (phát âm tiếng Anh: , ) là một quốc gia cấu thành Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, chiếm một phần ba diện tích phía bắc của đảo Anh, giáp với Anh
thumb|right|Đồng bằng tây Siberian trên ảnh vệ tinh vùng [[Bắc Á.]] **Bể dầu khí Tây Siberia** là bể dầu khí có diện tích lớn nhất trên thế giới, trải rộng trên diện tích 2,2 triệu
thumb|Lượng O2 trong [[khí quyển. Đường đỏ và lục biểu thị dải ước lượng. Thời gian tính ra _Ga_.
Kỳ 1 (3.85–2.45 Ga): Không có O2 trong bầu khí quyển
Kỳ 2 (2.45–1.85
Kỳ 1 (3.85–2.45 Ga): Không có O2 trong bầu khí quyển
Kỳ 2 (2.45–1.85
**Tự nhiên** hay **thiên nhiên**, theo nghĩa rộng nhất, là thế giới hay vũ trụ mang tính vật chất. "Tự nhiên" nói đến các hiện tượng xảy ra trong thế giới vật chất, và cũng
thumb| Một vách đá biển giống như sóng được tạo ra do xói mòn bờ biển, ở Công viên địa chất quốc gia ven biển Jinshitan, [[Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc ]] Theo
Trong địa chất học, **khiên** thường được sử dụng để chỉ một vùng rộng lớn lộ ra các loại đá mácma kết tinh niên đại tiền Cambri và đá biến chất mức độ cao, tạo
**Archaeocyatha** ('động vật chén cổ' ) là một đơn vị phân loại bọt biển đã tuyệt chủng, tạo rạn san hô, sống ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới ấm áp trong kỷ
**Điểm** **Pasteur** là điểm mà tại đó mức độ oxy (khoảng 0,3% theo thể tích, ít hơn 1% của mức khí quyển hiện tại hoặc PAL) ở trên mà các vi sinh vật hiếu khí
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
**Lục địa Nam Cực** hay **châu Nam Cực** (, phát âm hay ; còn được gọi là **Nam Cực**) là lục địa nằm xa về phía nam và tây nhất trên Trái Đất, chứa Cực
nhỏ|phải|Hình ảnh Trái Đất chụp năm 1972. Biểu đồ thời gian lịch sử Trái Đất **Lịch sử Trái Đất** trải dài khoảng 4,55 tỷ năm, từ khi Trái Đất hình thành từ Tinh vân Mặt
phải|khung|Bản đồ châu Á cho thấy vị trí của Sri Lanka Sri Lanka, trước đây được gọi là "Ceylon", là một quốc đảo ở Ấn Độ Dương, phía đông nam của tiểu lục địa Ấn
**Lịch sử tiến hóa của sự sống** trên Trái Đất là quá trình mà cả sinh vật sống lẫn sinh vật hóa thạch tiến hóa kể từ khi sự sống xuất hiện trên hành tinh,
**Liên đại Thái Cổ** (**Archean**, , **Archaean**, **Archaeozoic**, **Archeozoic**) là một liên đại địa chất diễn ra trước liên đại Nguyên Sinh (Proterozoic), kết thúc vào khoảng 2.500 triệu năm trước (Ma). Thay vì dựa
**Giới Nấm** (tên khoa học: **Fungi**) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin). Phần lớn nấm phát triển dưới dạng các sợi đa bào được gọi
**San hô** là các động vật biển thuộc lớp San hô (_Anthozoa_) tồn tại dưới dạng các thể polip nhỏ giống hải quỳ, thường sống thành các quần thể gồm nhiều cá thể giống hệt
**_Hành trình đến hành tinh chết_** (tựa tiếng Anh: _Prometheus_) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại khoa học viễn tưởng – kinh dị – kỳ ảo công chiếu vào năm 2012 do
**Cổ khí hậu học** (tiếng Anh: _paleoclimatology_ hay _palaeoclimatology_) là nghiên cứu về biến đổi trong khí hậu được thực hiện trên quy mô của toàn bộ lịch sử Trái Đất. Nó sử dụng nhiều
Các khối đá của khối chính của Avalonia tương ứng với các ranh giới và bờ biển ngày nay nhưng trong các vị trí tương đối của chúng khi chúng ở giai đoạn cuối của
nhỏ|Hỏa thành là liên đại của các hoạt động sôi sục của Trái Đất nhỏ|Trái Đất và Mặt Trăng thời kỳ Hỏa thành nhỏ|Mặt Trăng lúc đó bị nhiều tiểu hành tinh bắn phá **Liên
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Chitin.svg|phải|nhỏ|250x250px|Cấu trúc của phân tử kitin, cho thấy hai trong số các đơn vị [[N-Acetylglucosamine|_N_ -acetylglucosamine lặp lại để tạo thành chuỗi dài trong liên kết β- (1 → 4).]] liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Haworth_projection_of_chitin.svg|phải|nhỏ|250x250px| [[Phép chiếu Haworth của
**Gấu nước** (, tiếng Anh: **moss piglets - lợn rêu** hoặc **waterbears**) là tên gọi phổ biến của ngành động vật **Tardigrada**, là các động vật nhỏ bé, sống trong nước, rêu, thuộc nhóm các
**Ngành** **Da gai** hay **Động vật da gai**, danh pháp khoa học **_Echinodermata_**, là một ngành động vật biển, chúng sống ở nhiều độ sâu khác nhau từ đới gian triều đến đới biển sâu.
Một sự thể đồ hoạ của [[thông điệp Arecibo – nỗ lực đầu tiên của con người nhằm sử dụng sóng radio để thông báo sự hiện diện của mình tới các nền văn minh
nhỏ|Một hòn cuội phủ halit bay hết hơi nước từ [[biển Chết, Israel.]] **Evaporit** là trầm tích khoáng vật hòa tan trong nước, được tạo ra từ sự bay hơi của nước bề mặt. Các
**Tỉnh Zaporizhzhia** (, hay ), là một tỉnh (oblast) tại miền nam Ukraina. Tỉnh có diện tích là , và dân số là . Tỉnh được hình thành vào năm 1939 khi tách từ tỉnh
nhỏ|phải|Hematit: Loại quặng sắt chính trong các mỏ của Brasil. nhỏ|phải|Kho dự trữ quặng sắt vê viên này sẽ được sử dụng trong sản xuất [[thép.]] **Quặng sắt** là các loại đá và khoáng vật