Tần Vũ công (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Lên ngôi
Theo Sử ký, Tần Vũ công vốn là con trưởng của Tần Ninh công, vua thứ 8 nước Tần, mẹ là Lỗ cơ. Ninh công vốn đã lập ông làm thế tử. Năm 704 TCN, Tần Ninh công mất, 3 đại thần là Phất Kỵ (弗忌), Uy Lũy và Tam Phủ (三父) phế ông, lập người em út của ông mới 5 tuổi lên ngôi lên nối ngôi, tức là Tần Xuất tử.
Năm 698 TCN thì 3 đại thần Phất Kỵ, Uy Lũy và Tam Phủ lại đồng mưu sát hại Xuất tử và lập ông lên ngôi, tức là Tần Vũ công.
Trị vì
Năm 697 TCN, Tần Vũ công mang quân đánh họ Bành, họ Hỷ, tiến tới chân núi Hoa Sơn.
Năm 695 TCN, lấy cớ báo thù cho Tần Xuất tử, ông tru di tam tộc ba đại thần Phất Kỵ, Uy Lũy và Tam Phủ.
Năm 688 TCN, Tần Vũ công mang quân đi đánh đất Khuê và đất Ký Nhung, lần đầu tiên thiết lập huyện tại đây. Sang năm 687 TCN, ông lại lập huyện lần đầu tại vùng đất Đỗ, đất Trịnh và diệt nước Tiểu Quắc (ngày nay là Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc).
Qua đời
Năm 678 TCN, Tần Vũ công qua đời, ông làm vua tất cả 20 năm, không rõ bao nhiêu tuổi, chỉ biết ông lớn hơn người em thứ là Đức công sinh năm 710 TCN.
Ông được an táng tại Bình Dương thuộc Ung ấp. Ông có người con trai là Doanh Bạch, nhưng Bạch không được lập làm vua mà được phong ở đất Bình Dương. Triều thần lập người em thứ hai của ông lên ngôi, tức là Tần Đức công.
Tuẫn táng
Tần Vũ công là vua đầu tiên thực hiện chế độ tuẫn táng. Khi ông qua đời năm 678 TCN, đã có 66 người bị chôn chung.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tần Vũ công** (chữ Hán: 秦武公, trị vì: 697 TCN-678 TCN), là vị vua thứ 10 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Lên ngôi Theo Sử ký,
**Tấn Vũ công** (chữ Hán: 晉武公 : 754 TCN – 677 TCN), tên thật là **Cơ Xứng** (姬稱),còn được gọi là **Khúc Ốc quân** hoặc **Khúc Ốc bá**, là vị vua thứ 18 của nước
**Tấn Hiến công** (chữ Hán: 晋献公, cai trị: 676 TCN – 651 TCN), tên thật là **Cơ Quỹ Chư** (姬詭諸), là vị vua thứ 19 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Tần Đức công** (chữ Hán: 秦德公, 710 TCN-676 TCN), là vị vua thứ 11 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông là con thứ hai của Tần Ninh
**Tần Hiến công** (chữ Hán: 秦献公, trị vì 384 TCN-362 TCN), còn gọi là **Tần Nguyên Hiến công** (秦元献公) hay **Tần Nguyên vương** (秦元王), là vị quân chủ thứ 29 của nước Tần - chư
**Tấn Vũ Đế** (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là **Tư Mã Viêm** (司馬炎), biểu tự **An Thế** (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch
**Giuse Vũ Công Viện** (sinh năm 1973) là giám mục của Giáo hội Công giáo Rôma tại Việt Nam. Ông hiện là giám mục phụ tá của Tổng giáo phận Hà Nội, giám mục Hiệu
**Tấn Cảnh công** (chữ Hán: 晋景公, cai trị: 599 TCN – 581 TCN), tên thật là **Cơ Cứ** (姬据), là vị vua thứ 28 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Vũ Công** (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là
**Tấn Điệu công** (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), họ **Cơ** (姬), tên thật là **Chu** (周) hay **Củ** (糾), còn được gọi là **Chu tử** (周子) hoặc **Tôn Chu** (孫周),
**Tần Vũ Vương** (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCN), tên thật là **Doanh Đảng** (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
Trải qua nhiều năm học hỏi, tích lũy kinh nghiệm đã giúp tôi tự tin hơn trong việc khởi nghiệp, xây dựng thương hiệu của riêng mình. Nền móng đầu tiên cho dự định này
**Tấn Linh công** (chữ Hán: 晉靈公, cai trị: 620 TCN – 607 TCN), tên thật là **Cơ Di Cao** (姬夷皋), là vị quân chủ thứ 26 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong
**Tần Tương công** (chữ Hán: 秦襄公,833 TCN – 766 TCN), là vị vua thứ sáu của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Đây cũng là vị vua đầu tiên
**Tần Mục công** (chữ Hán: 秦穆公; 683 TCN - 621 TCN), còn gọi là **Tần Mâu công** (秦繆公), tên thật **Doanh Nhậm Hảo** (嬴任好), là vị quốc quân thứ 14 của nước Tần - chư
**Tấn Lệ công** (chữ Hán: 晉厲公, cai trị: 580 TCN – 573 TCN), tên thật là **Cơ Thọ Mạn** (姬寿曼) hoặc **Cơ Châu Bồ** (姬州蒲), là vị vua thứ 29 của nước Tấn - chư
**Tần Khang công** (chữ Hán: 秦康公, trị vì: 620 TCN – 609 TCN), tên thật là **Doanh Oánh** (嬴罃), là vị vua thứ 15 nước Tần - một chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Vũ Công Ứng** hay **Vũ Công Đức** (1590-1669) là vị chúa Bầu thứ 5, thế lực cát cứ tại Tuyên Quang trong thời kỳ Nam Bắc triều và Trịnh Nguyễn phân tranh trong lịch sử
**Tấn Bình công** (chữ Hán: 晋平公, cai trị: 557 TCN – 532 TCN), tên thật là **Cơ Bưu** (姬彪), là vị vua thứ 31 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tấn Định công** (chữ Hán: 晉定公, cai trị: 511 TCN – 475 TCN), tên thật là **Cơ Ngọ** (姬午), là vị vua thứ 34 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Tần Ai công** (chữ Hán: 秦哀公, trị vì 536 TCN-501 TCN), còn gọi là **Tần Tất công** (_秦毕公_), **Tần Bi công** (_秦㻫公_), **Tần Bách công** (_秦栢公_), là vị quân chủ thứ 19 của nước Tần
**Tấn Tĩnh công** (chữ Hán: 晋静公, cai trị: 377 TCN – 376 TCN), tên thật là **Cơ Câu Tửu** (姬俱酒), là vị vua thứ 40 và là vua cuối cùng của nước Tấn - chư
**Tấn** (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ quốc gia này tương
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Nghĩa vụ quân sự** hay còn gọi là **quân dịch** là một nghĩa vụ bắt buộc của công dân. Ở những nước có quy định việc thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc, công
**Trịnh Vũ công** (chữ Hán: 鄭武公; trị vì: 771 TCN–744 TCN), tên thật là **Cơ Quật Đột** (姬掘突), là vị vua thứ hai của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
Chị Nguyễn Thy Thư cùng các thành viên CLB Doanh nhân Phú Yên tại TP.HCM Giữa lòng Sài Gòn năng động, tại địa chỉ 353/3/9 Nguyễn Thị Thử, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, Xưởng sản
**Tần Vũ Liệt Vương** (_chữ Hán_:秦武烈王) có thể là: ## Danh sách *Tần Vũ Liệt Vương Doanh Đảng (quân chủ nước Tần thời Chiến Quốc, thường gọi là Tần Vũ Vương, còn có các thụy
Luật Toàn Long cung cấp cho Quý khách hàng những lời khuyên pháp lý xuất sắc, đáng tin cậy, đồng thời thiết lập các mối quan hệ lâu dài.Công ty TNHH Toàn Long được thành
Luật Toàn Long cung cấp cho Quý khách hàng những lời khuyên pháp lý xuất sắc, đáng tin cậy, đồng thời thiết lập các mối quan hệ lâu dài.Công ty TNHH Toàn Long được thành
**Tào Vũ công** (chữ Hán: 曹武公; trị vì: 554 TCN-528 TCN), tên thật là **Cơ Thắng** (姬勝), là vị vua thứ 20 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Vệ Vũ công** (chữ Hán: 衞武公; 854 TCN-758 TCN), tên thật là **Cơ Hòa** (姬和), là vị vua thứ 11 của nước Vệ – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự
**Trung Vũ Công** (_chữ Hán_:忠武公) là thụy hiệu của một số nhân vật lịch sử ở khu vực Á Đông thời phong kiến. ## Danh sách # Đông Tấn Thủy An Trung Vũ Công Ôn
**Tần Xuất tử** (chữ Hán: 秦出子,708 TCN – 698 TCN), tên thật là **Doanh Mạn** (嬴曼), là vị vua thứ chín của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Theo
**Vũ Công Đạo** (chữ Hán: 武公道; 1629-1714) là đại thần nhà Lê trung hưng trong lịch sử Việt Nam. ## Sự nghiệp Vũ Công Đạo người xã Mộ Trạch, huyện đường An, phủ Thượng Hồng,
**Tấn Vũ Vương** có thể là những nhân vật sau: ## Danh sách *Tư Mã Viêm, hoàng đế khai quốc của nhà Tây Tấn, người có công chấm dứt cục diện Tam Quốc, trước kia
**Tấn Vũ Đế** có thể là những nhân vật sau: ## Danh sách *Tư Mã Viêm, hoàng đế khai quốc của nhà Tây Tấn, người có công chấm dứt cục diện Tam Quốc, trước kia
**Vũ Công Tự** (1855-1920), tự **Kế Chi**, hiệu là **Tinh Hải ngư nhân** và **Trúc Thôn**; là chiến sĩ trong phong trào Cần Vương và là nhà thơ Việt Nam. ## Tiểu sử sơ lược
**Trung Sơn Vũ công** (chữ Hán:中山武公, trị vì: 414 TCN - 406 TCN) là vị quân chủ thứ hai của nước Trung Sơn thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, không rõ tên thật
Thuật ngữ **Giáo hội địa phương** () chỉ một cộng đoàn giáo hội gồm các tín hữu được đặt dưới sự lãnh đạo của một giám mục (hoặc tương đương) theo định nghĩa của giáo
**Tân Vũ Hiền** (chữ Hán phồn thể: 辛武賢; chữ Hán giản thể: 辛武贤, ? – ?) là tướng lĩnh thời Tây Hán, người Địch Đạo quận Lũng Tây, thời Hán Tuyên Đế ông là thái
**Tuyên Vũ Công** (_chữ Hán_:宣武公) là thụy hiệu của một số vị công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Đông Tấn Lâm Hạ Tuyên Vũ Công (hoặc
**Tây Chu Vũ công** (chữ Hán: 西周武公), tên thật là **Cơ Cung Chi** (chữ Hán:姬共之), là vị quân chủ đời thứ tư của nước Tây Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ##
Công ty TNHH Tân Vũ Quyên chuyên sản xuất và bán sĩ các sản phẩm phụ kiện, balo, túi xách... với các chất liệu: da các loại, simili, vải... đa dạng và thời trang.
**Tấn hầu Dẫn** (chữ Hán: 晉侯緡, cai trị: 706 TCN – 679 TCN), tên thật là **Cơ Dẫn** (姬緡), là vị vua thứ 17 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử
**Dina Talaat Sayed Muhammad** (; sinh ngày 27 tháng 3 năm 1964), ; 1964 ) là một vũ công và nữ diễn viên múa bụng người Ai Cập. Cô được tạp chí _Newsweek_ của
**Hiến Vũ Công** (_chữ Hán_:献武公) là thụy hiệu của một số vị Công tước trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc. ## Danh sách *Khang Nhạc Hiến Vũ Công Tạ Huyền thời
**Lỗ Vũ Công** (_chữ Hán_:魯武公) có thể là: ## Danh sách *Lỗ Vũ công Cơ Ngao, quân chủ thứ 9 nước Lỗ thời Tây Chu *Lỗ Vũ công Giả Sung, quan đại thần nhà Tào
**Siêu tân tinh** (chữ Hán: 超新星) hay **sao siêu mới** (; viết tắt là **SN** hay **SNe**) là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời xảy ra trong giai đoạn cuối của