✨Tần Huệ công (Xuân Thu)
Tần Huệ công (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Tần Huệ công là cháu nội của Tần Ai công, vua thứ 19 của nước Tần. Do cha ông mất sớm nên Huệ công trở thành người kế vị ông nội. Năm 501 TCN, Tần Ai công qua đời, Huệ công lên nối ngôi.
Sử ký không ghi rõ những hành trạng của ông và các sự kiện liên quan đến nước Tần trong thời gian ông ở ngôi.
Năm 492 TCN, Huệ công mất, ở ngôi 9 năm. Con ông là Tần Điệu công lên nối ngôi.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tần Huệ công** (chữ Hán: 秦惠公, trị vì 500 TCN-492 TCN), là vị vua thứ 20 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Tần Huệ công là cháu nội
thumb|right|Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên **Xuân Thu** (chữ Trung Quốc: 春秋时代; Hán Việt: _Xuân Thu thời đại_, bính âm: _Chūnqiū Shídài_) là một giai đoạn lịch sử từ 771
**Tần Huệ Công** (_chữ Hán_:秦惠公) có thể là: ## Danh sách *Tần Huệ Công, vị vua thứ 20 của nước Tần thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc *Tần Huệ Công, vị vua thứ
**Tần** (, Wade-Giles: _Qin_ hoặc _Ch'in_) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng nó đã lớn mạnh giữ vị trí thống trị toàn
**Tần Mục công** (chữ Hán: 秦穆公; 683 TCN - 621 TCN), còn gọi là **Tần Mâu công** (秦繆公), tên thật **Doanh Nhậm Hảo** (嬴任好), là vị quốc quân thứ 14 của nước Tần - chư
**Tấn Điệu công** (chữ Hán: 晋悼公, cai trị: 572 TCN – 558 TCN), họ **Cơ** (姬), tên thật là **Chu** (周) hay **Củ** (糾), còn được gọi là **Chu tử** (周子) hoặc **Tôn Chu** (孫周),
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Tống Hoàn công** (chữ Hán: 宋桓公, trị vì 681 TCN-651 TCN), tên thật là **Tử Ngự Thuyết** (子御說), là vị vua thứ 19 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Lỗ Văn công** (chữ Hán: 魯文公, trị vì 626 TCN-609 TCN), tên thật là **Cơ Hưng** (姬興), là vị vua thứ 20 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Anna Scott, Công tước thứ 1 xứ Buccleuch** cũng gọi là **Anne Scott** (11 tháng 2 năm 1651 – 6 tháng 2 năm 1732) là một Nữ Công tước người Scotland giàu có. Sau khi
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
**Tề Cảnh công** (chữ Hán: 齊景公, bính âm: Qí Jǐng Gōng; cai trị: 547 TCN – 490 TCN), họ **Khương** (姜) hay **Lã** (呂), tên thật là **Chử Cữu** (杵臼), là vị quốc quân thứ
**Tấn** (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ quốc gia này tương
**Liễu Hạ Huệ** (tiếng Hán: 柳下惠, 720 TCN- 621 TCN), tính **Cơ** (姬) thị **Triển** (展), tên **Cầm** (禽), tên tự là **Trạch** (禽), lại có tự là **Quý** (季), nên còn gọi là **Liễu
**Tần Huệ Vương** (_chữ Hán_:秦惠王) có thể là: ## Danh sách *Tần Huệ Vương Doanh Tứ, vị quân chủ thứ 31 của nước Tần thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc, gọi tắt theo
**Trận chiến cửa Hàm Cốc lần thứ nhất** (chữ Hán: 函谷關之戰, Hán Việt: _Hàm Cốc quan chi chiến_), là cuộc chiến tranh của các nước chư hầu Sơn Đông chống lại nước Tần hùng mạnh
**Chiến tranh Tần-Ba-Thục** (316 TCN) là cuộc chiến tranh diễn ra vào giữa thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc với sự tham gia của bốn quốc gia là Tần, Ba và Thục và
**Huế** là một trong sáu thành phố trực thuộc trung ương và là thành phố di sản của Việt Nam. Thành phố là một trong các trung tâm văn hóa, y tế và giáo dục
**Quần thể di tích Cố đô Huế** hay **Quần thể kiến trúc cố đô Huế** là những di tích lịch sử - văn hóa do triều Nguyễn chủ trương xây dựng trong khoảng thời gian
**Vương Đình Huệ** (sinh ngày 15 tháng 3 năm 1957 tại Nghệ An) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng
**Tổng giáo phận Huế** (tiếng Latin: _Archidioecesis Hueensis_) là một tổng giáo phận của Giáo hội Công giáo Rôma ở miền trung Việt Nam. Tính đến năm 2019, Tổng Giáo phận Huế có diện tích
**Lịch sử của Giáo hội Công giáo Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1990** có nhiều điểm đặc thù riêng. Đây là giai đoạn 15 năm thứ hai kể từ khi thiết lập hàng
**Nhà Tấn** (, ; 266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc. Triều đại này do Tư Mã
**Nhã nhạc cung đình Huế** là thể loại nhạc của cung đình thời phong kiến, được biểu diễn vào các dịp lễ hội (vua đăng quang, băng hà, các lễ hội tôn nghiêm khác) trong
thumb|Hậu cung ở Trung Á **Phi tần** (chữ Hán: _妃嬪_, tiếng Anh: _Imperial consort_ / _Royal concubine_), **Thứ phi** (_次妃_), **Tần ngự** (_嬪御_) hoặc **Cung nhân** (_宮人_), là những tên gọi chung cho nàng hầu
**Tần Chiêu Tương vương** (chữ Hán: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay **Tần Chiêu vương** (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu
**Nguyễn Văn Huệ** (1910–2009) là một nhà cách mạng Việt Nam, nguyên Chủ tịch Ủy ban hành chính tỉnh Thanh Hóa. ## Cuộc đời Nguyễn Văn Huệ sinh ngày 20 tháng 5 năm 1910 ở
**Cách mạng Tân Hợi** () còn được gọi là **Cách mạng Trung Quốc** hay **Cách mạng năm 1911** là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc do những người trí
**Khước Nhuế** (chữ Hán: 郤芮, bính âm: Xì Ruì), là đại phu nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. ## Giúp Tấn Huệ công Tổ tiên của Khước Nhuế gốc họ Cơ,
**Huệ Bá** (chữ Hán: 惠伯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và khanh đại phu. ## Danh sách *Tây Chu Tào Huệ bá *Tây Chu Giả Huệ bá *Xuân Thu Lỗ quốc
**Xuân Diệu** tên thật đầy đủ là **Ngô Xuân Diệu** (2 tháng 2 năm 1916 — 18 tháng 12 năm 1985), là nhà thơ, nhà báo, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình văn
Trong hệ thống chính trị của Việt Nam sau năm 1975 thì các thành viên của Bộ Chính trị là những nhân vật cao cấp nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam và việc kỷ
**Đệ Nhất Cộng hòa** (1955–1963), còn được gọi là **Chính quyền Ngô Đình Diệm**, là chính thể của Việt Nam Cộng hòa được thành lập sau cuộc Trưng cầu dân ý năm 1955 ở miền
**Lý Khắc** (chữ Hán: 里克; ?-650 TCN) là tướng nước Tấn thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Ông phục vụ từ thời Tấn Hiến công và dự vào việc thay đổi ngôi vua
**Nhà Tần** (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến
**Tấn Hoài đế** (chữ Hán: 晉懷帝, 284-313), hay **Tấn Hoài vương** (晉懷王), tên thật là **Tư Mã Xí** (司馬熾), tên tự là **Phong Đạc** (豐度), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Tấn trong
**Thái Công Triều** (蔡公朝, ?-?) là một võ quan triều Nguyễn. Ông theo Lê Văn Khôi trong cuộc nổi dậy ở thành Gia Định (1833-1835). Khi đại cục thất bại, Thái Công Triều bị bắt
**Sư đoàn 1 Bộ Binh**, là một trong 3 đơn vị chủ lực thuộc Quân đoàn I và Quân khu 1 của Quân Lực Việt Nam Cộng hòa, được thành lập năm 1955 và tan
**Tân La** (; ; Tiếng Triều Tiên cổ: 徐羅伐 Syerapel, Sïrapïr; Romaja: _Seorabeol_; IPA: ; 57 TCN – 935 CN) là một trong Tam Quốc Triều Tiên, và là một trong số các Triều đại
**Trường Xuân** () là thủ phủ và là thành phố lớn nhất ở tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc. Nằm ở trung tâm bình nguyên Đông Bắc, Trường Xuân được quản lý như một thành phố
**Xuân Lôi** (17 tháng 10 năm 1917 - 29 tháng 8 năm 2006) là một nhạc sĩ Việt Nam có khả năng chơi 27 loại nhạc cụ. Ông là anh trai của nhạc sĩ Xuân
**Nguyễn Xuân Khoát** (11 tháng 2 năm 1910 – 7 tháng 5 năm 1993) là một nhạc sĩ và là Chủ tịch đầu tiên của Hội Nhạc sĩ Việt Nam. Ông không chỉ được xem
**Công-tôn Diễn** (chữ Hán: 公孫衍, 360 TCN-300 TCN), còn gọi là Tê Thủ (犀首), là chính khách thời Chiến Quốc, thuộc học phái Tung hoành gia, là một trong những người cầm đầu đường lối
**Tề Khoảnh công** (chữ Hán: 齊頃公; cai trị: 598 TCN – 581 TCN), tên thật là **Khương Vô Giã** (姜無野), là vị vua thứ 23 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch
**Nông Cống** là một huyện đồng bằng cũ nằm ở phía nam tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. ## Địa lý Huyện Nông Cống nằm ở phía đông nam tỉnh Thanh Hóa, có vị trí địa
Phong trào luyện tập **Pháp Luân Công** ở Việt Nam xuất hiện khoảng 7 hay 8 năm sau khi phong trào này xuất hiện lần đầu tiên tại Trung Quốc vào năm 1992. Đến năm
**Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc** (), thường được gọi tắt **Cộng Thanh Đoàn** (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo. Điều
**Tần Thủy Hoàng** (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là **Chính** (政), tính **Doanh** (嬴), thị **Triệu** (趙) hoặc
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành