✨Syenit
thumb|Syenit thumb|Biến thể [[leucocratic của nephelin syenit ở Thụy Điển (särnait)]]
Syenit là một loại đá magma xâm nhập hạt thô có thành gần gần giống với granit nhưng thành phần thạch anh không có hoặc có một lượng rất nhỏ (<5%). Một số loại syenit chứa các thành phần mafic và đặc trưng bởi các thành phần trung tính.
Feldspar trong syenit chủ yếu là loại kiềm (thường là orthoclase). Plagioclase feldspar có thể có với một lượng nhỏ (ít hơn 10%).
Khi có mặt, các khoáng vật ferromagiê thường là hornblend amphibol và clinopyroxen, và hiếm hơn là biotit. Biotit hiếm là do trong magma syenit hầu hết nhôm được dùng để tạo ra feldspar.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Syenit thumb|Biến thể [[leucocratic của nephelin syenit ở Thụy Điển (särnait)]] **Syenit** là một loại đá magma xâm nhập hạt thô có thành gần gần giống với granit nhưng thành phần thạch anh không có
Đây là danh sách các loại đá theo cách miêu tả của các nhà thạch học. ## Đá magma phải|nhỏ|Mẫu andesit (nềm tối) với các hốc được lắp đầu bởi [[zeolit. Đường kính khoảng 8
**Corundum** là một dạng kết tinh của oxide nhôm () với một ít tạp chất gồm sắt, titan và crôm và là một trong các khoáng vật tạo đá. Thường corundum tinh khiết không màu,
Các **vật liệu gốm** đề cập tới trong bài này là các hóa chất chủ yếu ở dạng oxide, được sử dụng trong công nghiệp gốm sứ. Chúng có thể phân loại một cách tương
**Aeschynit-(Ce)** (hay **Aschynit**, **Eschinit**, **Eschynit**) là một khoáng vật Xeri, calci, sắt, thori, titan, niobi, oxy, và hydro có công thức hóa học **(Ce,Ca,Fe,Th)(Ti,Nb)2(O,OH)6**. Tên của nó xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa
nhỏ|346x346px|Đài tưởng niệm Josef Jungmann (2011) **Đài tưởng niệm Josef Jungmann** (tiếng Séc: _Pomník Josefa Jungmanna_) là một tượng đài nổi bật ở quảng trường Jungmann, trung tâm của Praha, Cộng hòa Séc. Tượng đài
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
nhỏ|280x280px|Một mỏm đá dọc theo một [[Suối|con suối trên núi gần Orosí, Costa Rica.]] **Đá** hay **nham thạch** là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật, có thể là một thể địa
**Địa hóa học**, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các
nhỏ|Amphibol ([[Hornblend)]] **Amphibol**, trong tiếng Việt còn được viết thành **amphibon** là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết
phải|[[Moon|Lunar Ferroan Anorthosit #60025 (Plagiocla Fenspat). được thu thập bởi Apollo 16 từ Cao nguyên Lunar gần Descartes Crater. Mẫu này hiện được trưng bài tại Bảo tàng lịch sử tự nhiên Quốc gia, Washington,
nhỏ|phải|Sự phân bổ đá núi lửa ở [[Bắc Mỹ.]] nhỏ|phải|Sự phân bổ đá sâu (plutonit) ở [[Bắc Mỹ.]] :_Bài này nói về đá magma như là một thuật ngữ trong địa chất học. _ **Đá
**Hornblend** là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend). Hornblend không phải là khoáng vật dễ nhận dạng dựa trên những tính chất của nó, nhưng tên của nó được sử dụng để
**Aegirin** là một khoáng vật khoáng vật silicat mạch là một thuộc nhóm pyroxen đơn tà. Aegirin là khoáng vật nền natri trong dãi aegirin-augit. Aegirin có công thức hóa học là NaFeSi2O6, trong đó
thumb|[[Đá vụn phiêu dạt sông băng với đá thể tường aplit.]] Trong thạch học, **Aplit** là tên gọi dùng để chỉ loại đá hỏa thành xâm nhập có thành phần chủ yếu là thạch anh
**Fayalit** (Fe2SiO4) là khoáng vật cuối dãy olivin giàu sắt. Tương tự như tất cả các khoáng vật thuộc dãy olivin, fayalit kết tinh ở hệ trực thoi (nhóm không gian _Pbnm_) với độ dài
**Nephelin**, còn gọi là **nephelit** (từ tiếng Hy Lạp: _νέφος_, "đám mây"), là một khoáng vật nhôm silicat chưa bão hòa, thuộc nhóm feldspathoid, Na3KAl4Si4O16, xuất hiện ở trong đá xâm nhập và phun trào
**Perovskit** là khoáng vật calci ti tan oxide thuộc nhóm calci titanat có công thức hóa họcCaTiO3. Khoáng vật này do Gustav Rose phát hiện năm 1839 ở vùng núi Ural của Nga và được
thumb|Lò magma trong núi lửa: số 11 **Lò magma**, **buồng magma** hay **hốc magma** (magma chamber) là một vùng khối đá magma lỏng bên dưới bề mặt Trái Đất. Đá nóng chảy, hoặc magma, trong
thumb|Mẫu lát mỏng monzonit dưới kính hiển vi (dưới ánh sáng phân cực) thumb|Mẫu lát mỏng monzonit dưới kính hiển vi (ánh sáng phân cực) thumb|left|Thể xâm nhập ([[Notch Peak monzonite) inter-fingers (một phần ở
**Quần thể đền thờ đảo Philae** (phát âm là "phi lây"; tiếng Hy Lạp là philai, phili hay pilakh; tiếng Ai Cập: ) là một quần thể đền thờ nằm trên một hòn đảo giữa