thumb|right|Cấu trúc của một loại sulfonat ion.
Sulfonat là một muối hoặc một este của axit sulfonic R-SO3−.
Muối sunfonat
Anion có công thức chung RSO3− được gọi là sulfonates. Chúng là thành phần tạo nên của axit sulfonic với công thức RSO2OH. Vì axit sulfonic có khuynh hướng là axit mạnh nên các sulfonat tương ứng là sẽ yếu. Do tính ổn định của anion sulfonat, các cation của muối sulfonat như triflat scandi có ứng dụng như axit Lewis.
Để điều chế muối sunfonat, ta cho haloalkanes phản ứng với một sunfit như natri sunfit. Thí nghiệm lần đầu tiên được Adolph Strecker miêu tả vào năm 1868 (ankyl hóa sunfit của Strecker). Phản ứng được mô tả qua phương trình sau:
::RX + M2SO3 → RSO3M + MX
Iodide được sử dụng là chất xúc tác.
Este sunfonic
Este có công thức chung là R1SO2OR2 được gọi là este sunfonic. Các chất này được gọi tên tương tự như este carboxyl thông thường. Ví dụ, nếu nhóm R2 là một nhóm metyl và nhóm R1 là một nhóm trifluoromethyl, hợp chất kết quả là metyl trifluoromethanesulfonate.
Các este sulfonic được sử dụng làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ, chủ yếu bởi vì nhóm RSO3 là một nhóm rời tốt, đặc biệt khi R nhận electron. Ví dụ Metyl triflate là một chất chuyển hóa metyl mạnh.
Sultones
thumb|1,3-Propane sultone
Cyclic sulfonic este được gọi là sultones. Một ví dụ là 1,3-propan sultone. Một số sulton là các chất trung gian thời gian ngắn, được sử dụng làm chất alkyl hóa mạnh để đưa ra một nhóm sulfonat tích điện âm. Khi có mặt nước, chúng từ từ thủy phân thành các axit hydroxy sulfonic. Sultone oximes là sản phẩm trung gian then chốt trong quá trình tổng hợp thuốc chống co giật zonisamide.
Tisocromide là một ví dụ của một sultone.
Ví dụ
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|right|Cấu trúc của một loại sulfonat ion. **Sulfonat** là một muối hoặc một este của axit sulfonic R-SO3−. ## Muối sunfonat Anion có công thức chung RSO3− được gọi là sulfonates. Chúng là thành phần
Tẩy da chết body trắng da WHITE CONC - Xuất xứ sản phẩm nội địa Nhật Bản. - Trọng Lượng: 180g/chai Công dụng: - Mỗi phút có khoảng 50.000 tế bào da chết được rụng
Kem đánh răng DontodentBrillant Weiss 125 mlKem đánh răng Dontodent Brillant Weiss (thương hiệu chăm sóc răng miệng của Đức), giúp ngăn ngừa sâu răng, chống mảng bám, giữ hơi thở thơm tho.Việc tiêu thụ
THÔNG TIN SẢN PHẨMBộ dầu gội đầu HS Nhật Bản chứa công thức đặc trị gàu và nấm da đầu hoàn hảo sẽ nhanh chóng trả lại cho bạn mái tóc sạch khỏe như mong
THÔNG TIN SẢN PHẨMBộ dầu gội đầu HS Nhật Bản chứa công thức đặc trị gàu và nấm da đầu hoàn hảo sẽ nhanh chóng trả lại cho bạn mái tóc sạch khỏe như mong
Cấu trúc hóa học của axít sulfonic. **Axít sulfonic** là một axít không ổn định với công thức hóa học H-S(=O)2-OH. Axít sulfonic là tautomer ít ổn định của axít sulfurơ HO-S(=O)-OH mà axít sulfonic
: _Bài này nói về **ether** như là một lớp chung các hợp chất hữu cơ. Đối với các nghĩa khác, xem bài ête (định hướng)_ nhỏ|Cấu trúc chung của một ether. R và R¹
nhỏ|Chất bảo quản **Chất bảo quản** là các hóa chất tự nhiên hay tổng hợp được thêm vào sản phẩm như thực phẩm, dược phẩm, sơn, các mẫu phẩm sinh học v.v để ngăn ngừa
Một mixen với phần đầu kị nước hoà tan trong dầu, trong khi phần ưa nước hướng ra phía ngoài nhỏ **Chất hoạt động bề mặt** (tiếng Anh: _Surfactant_, **_Surf**ace **act**ive **a**ge**nt_**) đó là một
phải|nhỏ|120x120px| Một mô hình 3D của [[ethylen, alken đơn giản nhất.]] Trong hóa hữu cơ, **alken** là một hydrocarbon chứa liên kết đôi carbon–carbon. Alken thường đồng nghĩa với olefin. Thuật ngữ **olefin** dùng cho
**Thuốc nhuộm màu chàm** hay **thuốc nhuộm chàm** hay **bột chàm** hoặc **indigo** là một loại thuốc nhuộm với màu xanh chàm (xem bài màu chàm) dễ nhận ra. Thành phần hóa học tạo ra
**Richard Frederick Heck** (15 tháng 8 năm 1931 – 9 tháng 10 năm 2015) là một nhà hóa học người Mỹ. Ông được biết đến với việc khám phá và phát triển phản ứng Heck
**Taurine**, hay **2-aminoethanesulfonic acid**, là một axít hữu cơ. Taurine lần đầu được phát hiện bởi các nhà khoa học người Đức Frieddrich Tiedeman và Leopold Gmelin năm 1827, Taurine dường như cần thiết cho
**Natri sulfide** là tên gọi cho hợp chất hoá học Na2S, nhưng thông thường là dành cho muối hiđrat Na2S·9H2O. Cả hai muối đều không màu và tan trong nước tạo dung dịch có tính
**Natri sulfit** là muối natri tan của acid sulfurơ. Nó là sản phẩm của quá trình lọc lưu huỳnh dioxide, một phần của quá trình tách lưu huỳnh khỏi khí thải. Nó còn làm chất
phải|nhỏ|Giếng bơm nén được sử dụng cho tăng cường thu hồi dầu **Tăng cường thu hồi dầu** (viết tắt **TCTHD**) là thực hiện các kỹ thuật khác nhau để tăng số lượng dầu thô có
**Xanh methylene**, còn được gọi là **methylthioninium chloride**, là một loại thuốc chữa bệnh kiêm thuốc nhuộm. Nó nằm trong Danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc hiệu
**Acid sulfanilic (acid 4-aminobenzensulfonic)** là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là **H3NC6H4SO3**. Nó là một chất rắn màu trắng nhạt. Nó là một hợp chất có ion lưỡng tính, đó
**Acid cysteic**, hay **3-sulfo--alanine** là một hợp chất hữu cơ với công thức HO3SCH2CH(NH2)CO2H. Chất này thường được gọi là cysteat. Khi nồng độ pH đạt mức độ gần trung tính, chất sẽ tồn tại