Stronti sulfide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học là SrS. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn có màu trắng. Hợp chất này là một chất trung gian trong việc chuyển đổi stronti sunfat, nguồn quặng stronti chủ yếu, có tên gọi là celestit, thành các hợp chất hữu ích khác.
Sản xuất và các phản ứng
Stronti sulfide được sản xuất bằng phương pháp cho hợp chất stronti sunfat phản ứng với cacbon, với điều kiện nhiệt độ trên 1000 °C:
:SrSO4 + 2 C → SrS + 2 CO2
Khoảng 300.000 tấn được sản xuất theo phương pháp này này mỗi năm.
Tương tự như các phản ứng chung của một muối sulfide của nguyên tố kiềm, hợp chất stronti sulfide này thủy phân cách dễ dàng:
:SrS + 2 H2O → Sr(OH)2 + H2S
Vì lý do này, các mẫu của SrS đều có mùi trứng thối.
Các phản ứng tương tự được sử dụng trong sản xuất các hợp chất hữu ích thương mại, bao gồm hợp chất stronti là hữu ích nhất, là stronti cacbonat.
:SrS + H2O + CO2 → SrCO3 + H2S
Ngoài ra, stronti nitrat cũng có thể được điều chế theo cách này.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Stronti sulfide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học là SrS. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một chất rắn có màu trắng. Hợp chất này là một chất trung
**Bari** là một nguyên tố hoá học có ký hiệu là **Ba** và số hiệu nguyên tử là 56. Nó là nguyên tố thứ năm trong nhóm 2 của bảng tuần hoàn và là một
**Calci**, hay còn được viết là **canxi**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ca** và số nguyên tử 20. Là một kim loại kiềm thổ, calci có độ phản ứng cao: nó
phải|nhỏ|Một loạt các khoáng vật. Hình ảnh lấy từ [http://volcanoes.usgs.gov/Products/Pglossary/mineral.html Cục Địa chất Hoa Kỳ] . **Khoáng vật** hoặc **khoáng chất, chất khoáng** là các hợp chất tự nhiên được hình thành trong quá trình
thumb|upright=1.2|Tinh thể [[osmi, một kim loại nặng có khối lượng riêng lớn gấp hai lần chì]] **Kim loại nặng** (tiếng Anh: _heavy metal_) thường được định nghĩa là kim loại có khối lượng riêng, khối
**Rutheni** (tiếng Latinh: **Ruthenium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Ru** và số nguyên tử 44. Là một kim loại chuyển tiếp trong nhóm platin của bảng tuần hoàn, rutheni được tìm
**Bazan** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _basalte_ /bazalt/), còn được viết là **ba-zan**, **ba-dan**, và trap Emeishan. ** Bazan ở sống núi giữa đại dương là bazan tholeiit thường chỉ phun trào tại sống
nhỏ|300 px|phải|Cấu trúc tinh thể của anhydride **Anhydride** là một khoáng vật sulfat calci khan, CaSO4. Nó kết tinh theo trực thoi, với ba mặt cát khai hoàn hảo song song với ba mặt phẳng