✨Sparisoma

Sparisoma

Sparisoma là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Tất cả những loài trong chi này đều được tìm thấy ở những vùng nước ấm của Đại Tây Dương.

Từ nguyên

Từ định danh của chi được ghép bởi hai từ: Sparus (tên gọi của một chi cá tráp) và soma (bắt nguồn từ σῶμα trong tiếng Hy Lạp cổ đại mang nghĩa là "thân thể"), hàm ý có lẽ đề cập đến sự tương đồng về vẻ ngoài giữa loài điển hình S. abildgaardi với cá tráp S. aurata.

Hình thái và sinh thái học

Là một loài ăn tảo và cỏ biển, Sparisoma nói riêng và những loài ăn thực vật nói chung giúp giảm nguy cơ mất đa dạng sinh học bởi việc các rạn san hô bị tảo chiếm ưu thế và bao phủ, đặc biệt là kể từ khi Diadema antillarum, một loài cầu gai chuyên ăn tảo chết hàng loạt mà không rõ nguyên nhân ở vùng biển Caribe.

Sparisoma kiếm ăn bằng cách dùng phiến răng cứng chắc cạo lớp tảo bám trên các mỏm đá hay trên nền đáy biển. Tuy nhiên, những khu vực được cấu thành bởi lớp đá cứng như bazan có thể gây tổn hại đến răng của chúng, như đã được ghi nhận ở Fernando de Noronha đối với 3 loài là S. amplum, S. axillareS. frondosum.

Sparisoma là những loài dị hình giới tính và đa phần đều là loài lưỡng tính tiền nữ (cá đực là từ cá cái chuyển đổi giới tính mà ra), nhưng cũng có một số loài đã mang giới tính đực ngay từ khi còn là cá bột.

Cá đực trưởng thành (giai đoạn chuyển đổi cuối cùng) có nhiều màu sắc hơn giai đoạn trung gian (cá cái và cá đực còn nhỏ). Cá con cũng có hình thái khác biệt so với cá lớn.

Thương mại

Nhiều loài Sparisoma được nhắm mục tiêu trong ngành thương mại thủy sản. Việc đánh bắt quá mức đã gây ảnh hưởng phần nào đến hệ sinh thái biển ở Đại Tây Dương, nhất là đối với các rạn san hô.

Các loài

Có 15 loài được công nhận là hợp lệ trong chi này, bao gồm:

  • Sparisoma amplum
  • Sparisoma atomarium
  • Sparisoma aurofrenatum
  • Sparisoma axillare
  • Sparisoma choati
  • Sparisoma chrysopterum
  • Sparisoma cretense
  • Sparisoma frondosum
  • Sparisoma griseorubrum
  • Sparisoma radians
  • Sparisoma rocha
  • Sparisoma rubripinne
  • Sparisoma strigatum
  • Sparisoma tuiupiranga
  • Sparisoma viride
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sparisoma_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Tất cả những loài trong chi này đều được tìm thấy ở những vùng nước ấm của Đại Tây Dương. ## Từ nguyên Từ định
**_Sparisoma amplum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1841. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma rocha_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Sparisoma tuiupiranga_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2003. ## Từ nguyên Từ _tuiupiranga_ trong ngữ hệ Tupi, một
**_Sparisoma rubripinne_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài đươc ghép
**_Sparisoma frondosum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1831. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma strigatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Sparisoma griseorubrum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Từ định danh của loài đươc ghép
**_Sparisoma viride_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1788. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma chrysopterum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma axillare_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài trong
**_Sparisoma atomarium_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1861. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Sparisoma radians_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Sparisoma cretense_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Sparisoma choati_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Sparisoma aurofrenatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**_Thalassoma noronhanum_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1890. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Siganus luridus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá dìa trong họ Cá dìa. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ _luridus_ trong danh pháp
**_Bosellia mimetica_** là một loài sên biển thuộc họ Plakobranchidae. Loài sên biển này rất nhỏ và có chiều dài dưới . _Bosellia mimetica_ có thân hình tròn, dẹt và có các đốm màu xanh
**_Scarus_** là một chi cá biển thuộc họ Cá mó. Phần lớn những loài trong chi này được tìm thấy ở khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, số còn lại xuất hiện