✨Sorbus torminalis

Sorbus torminalis

Sorbus torminalis là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (L.) Crantz miêu tả khoa học đầu tiên năm 1763.

Hình ảnh

Tập tin:Sorbus torminalis Ripsdorf.jpg Tập tin:Rinde Elsbeere.jpg Tập tin:Sorbus-torminalis.JPG Tập tin:Alisier échantillon.JPG Tập tin:Sorbus torminalis Weinsberg 20070929 5.jpg Tập tin:Argentré-du-Plessis - Sorbus torminalis - 20111104 (1).jpg Tập tin:Bark of Sorbus torminalis.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sorbus torminalis_** là loài thực vật có hoa trong họ Hoa hồng. Loài này được (L.) Crantz miêu tả khoa học đầu tiên năm 1763. ## Hình ảnh Tập tin:Sorbus torminalis Ripsdorf.jpg Tập tin:Rinde
**_Stigmella torminalis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở one locality in Đảo Anh và two records in Đức. Sải cánh dài 4–5 mm. Ấu trùng
Cây **thanh lương trà** hay cây **hoa thu**, **thực quả**, **lê đá** là tên gọi chung để chỉ các loài trong chi **_Sorbus_** với khoảng 100–200 loài cây gỗ và cây bụi trong phân họ
**_Maleae_** là một tông thực vật trong họ Rosaceae. Chi này có khoảng 28 chi với hơn 1.100 loài phân bổ trên khắp thế giới. ## Phân loại chính *_Amelanchier_ *_Aria_ (xem _Sorbus_) *_Aronia_ *_Chaenomeles_
**_Phyllonorycter sorbi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ bán đảo Balkan. Sải cánh dài 7–9 mm. Có hai lứa trưởng thành vào tháng 4
**_Parornix scoticella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở khắp châu Âu. Sải cánh dài khoảng 10 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 5 và một lần nữa vào tháng
**_Phyllonorycter mespilella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Đức đến bán đảo Iberia, Sardinia, Ý và núi Carpathia và từ Ireland đến miền nam Nga. Loài này xuất
**_Phyllonorycter corylifoliella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu. Hình:Phyllonorycter corylifoliella.jpg Sải cánh dài 8–9 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 5 và một lần nữa
**_Phyllonorycter oxyacanthae_** là một loài loài bướm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở khắp châu Âu, ngoại trừ Bán đảo Balkan. Damage Sải cánh từ 6–8 mm. Loài bướm này bay trong hai thế hệ
**_Phyllonorycter cydoniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Đức, Áo, Cộng hòa Séc, Ý và Hy Lạp. Ấu trùng ăn _Chaenomeles_, _Sorbus domestica_ và _Sorbus torminalis_. Chúng ăn
**_Stigmella hybnerella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Loài bướm này được tìm thấy ở khắp châu Âu. Loài này cũng được tìm thấy ở Bắc Phi, Cận Đông và phần phía đông
**_Stigmella magdalenae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được tìm thấy ở Scandinavia và Phần Lan tot Pyrenees, Ý và Bulgaria, và from Ireland to central Nga và Ukraina. _Stigmella magdalenae_ mine
**_Stigmella mespilicola_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được tìm thấy ở Đức đến bán đảo Iberia, Italia và Macedonia và từ Đại Anh đến Ukraina. _Stigmella mespilicola_ đục lỗ Ấu trùng
**_Phyllonorycter hostis_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Ý, Serbia, Macedonia, Montenegro và Tunisia. There are some records from Đảo Anh và Đức. There are four generations per
**_Stigmella hahniella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Loài này có ở Đức, Áo, Cộng hòa Séc, Slovakia, Croatia, Hungary và Ý. Ấu trùng ăn _Sorbus torminalis_. Chúng ăn lá nơi chúng làm
**Vườn quốc gia Jasmund** là một khu vực bảo tồn thiên nhiên trên bán đảo Jasmund, phía đông bắc của đảo Rügen thuộc Mecklenburg-Vorpommern, Đức. Khu vực này nổi tiếng với những vách núi đá
**_Carcina quercana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Oecophoridae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 16–20 mm. Ấu trùng ăn nhiều loài cây rụng lá, bao gồm sồi và dẻ gai.
nhỏ| [[Kền kền trong Rừng Dadia]] **Rừng Dadia** là một vùng rừng tự nhiên rộng lớn trong đơn vị hành chính vùng Evros ở đông bắc Hy Lạp. Rừng này bao gồm chủ yếu sồi
**Phân họ Hải đường** hay **phân họ Táo tây** (danh pháp khoa học: **_Maloideae_**) là một phân họ lớn trong họ Hoa hồng (_Rosaceae_) với khoảng 28 chi và xấp xỉ 1.100 loài phổ biến
**Phân họ Mơ trân châu** (danh pháp khoa học: **_Spiraeoideae_**) là một phân họ của thực vật có hoa thuộc họ Hoa hồng (_Rosaceae_). Phần lớn các loài trong phân họ này là cây bụi,
**Phân họ Mận mơ** (danh pháp khoa học: **_Prunoideae_**, hay **_Amygdaloideae_**) là một phân họ thực vật có hoa chứa các chi _Prunus_ và _Prinsepia_. Phân họ này thuộc về họ Hoa hồng (_Rosaceae_) nhưng
Có khoảng 100–160 chi và 3.500–4.000 loài trong họ Hoa hồng. Hiện tại, Plants of the World Online công nhận 108 chi. ## A *_Acaena_ *_Adenostoma_ *_Agrimonia_ *_Alchemilla_ *_Alniaria_ *_Amelanchier_ *_× Amelasorbus_ *_Aphanes_ – đồng nghĩa