✨Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch

Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch

Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch (; ; sinh ngày 2 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ của Juan Carlos I của Tây Ban Nha. Như mọi "hoàng gia" của Châu Âu được dịch thuật trên báo đài và văn bản ở Việt Nam, Vương hậu Sofia hay được biết đến là Hoàng hậu Sofia, tức tước vị của bà trở thành Hoàng hậu (Empress consort) thay vì chính xác là Vương hậu (Queen consort).

Sinh ra là một vương nữ của Hy Lạp và Đan Mạch, bà đã trở thành Vương hậu của Tây Ban Nha sau khi chồng bà lên ngôi vua của Tây Ban Nha năm 1975. Ngày 19 tháng 6 năm 2014, Vua Juan Carlos I thoái vị, con trai của hai người là Felipe VI của Tây Ban Nha kế vị, Sofia trở thành [Queen Sofía], tức "Vương hậu Sofía" mà không phải là Thái hậu vì chồng bà vẫn chưa qua đời.

Tước hiệu

  • 2 tháng 11 năm 1938 - 14 tháng 5 năm 1962: Vương nữ Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch Điện hạ
  • 14 tháng 5 năm 1962 - 21 tháng 7 năm 1969: Vương phi xứ Asturias Điện hạ
  • 21 tháng 7 năm 1969 - 22 tháng 11 năm 1975: Vương phi của Tây Ban Nha Điện hạ
  • 22 tháng 11 năm 1975 - 19 tháng 6 năm 2014: Vương hậu của Tây Ban Nha Bệ hạ
  • 19 tháng 6 năm 2014 - nay: Vương hậu Sofía của Tây Ban Nha Bệ hạ (chồng bà thoái vị)

Gia phả

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sophia của Hy Lạp và Đan Mạch** (; ; sinh ngày 2 tháng 11 năm 1938) là Vương hậu của Tây Ban Nha với tư cách là vợ của Juan Carlos I của Tây Ban
**Eirini của Hy Lạp và Đan Mạch** (tiếng Hy Lạp: Πριγκίπισσα Ειρήνη της Ελλάδας και Δανίας) (sinh ngày 11 tháng 05 năm 1942) là con út của vua Pavlos I của Hy Lạp và vợ
**Vương nữ Alexia của Hy Lạp và Đan Mạch** (tiếng Hy Lạp: Πριγκίπισσα Αλεξία της Ελλάδας και Δανίας; sinh ngày 10 tháng 7 năm 1965) là con gái cả của cựu vương Konstantinos II của
**Pavlos I của Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Παύλος, Pávlos; 14 tháng 12 năm 1901 - 6 tháng 3 năm 1964) là Vua của Vương quốc Hy Lạp từ ngày 1/04/1947 cho đến khi ông
**Pavlos, Thái tử Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: _Παύλος, διάδοχος της Ελλάδας_; sinh ngày 20 tháng 5 năm 1967) là người con thứ hai và là con trai lớn nhất của Quốc vương Konstantinos II
thumb|Vương thất Đan Mạch tại sinh nhật lần thứ 70 của [[Margrethe II của Đan Mạch|Nữ vương Margrethe II (nay Thái thượng vương Margrethe), ngày 16 tháng 4 năm 2010. _Từ trái sang: (hàng trước)_
**Konstantinos II của Hy Lạp** GCRR, RE (tiếng Hy Lạp: Κωνσταντῖνος Β, Konstantinos Β, 2 tháng 6 năm 1940 – 10 tháng 1 năm 2023) là vua của Hy Lạp từ năm 1964 cho đến
**Alexandros I của Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Αλέξανδρος Α΄ της Ελλάδας, Aléxandros, 1 tháng 8 năm 1893 - 25 tháng 10 năm 1920) là Vua Hy Lạp từ ngày 11 tháng 6 năm 1917
**Georgios I** hay **Georg I** (, _Geōrgios A', Vasileús tōn Ellēnōn_; 24 tháng 12 năm 1845 – 18 tháng 3 năm 1913) là một vị vua của người Hy Lạp, trị vì từ năm 1863
**Victoria Eugenie Julia Ena của Battenberg** (tiếng Anh: _Victoria Eugenie of Battenberg_; tiếng Đức: _Victoria Eugénie von Battenberg_; tiếng Ba Lan: _Wiktoria Eugenia Battenberg_; tiếng Tây Ban Nha: _Victoria Eugenia de Battenberg_; tiếng Pháp: _Victoire
**Alice của Liên hiệp Anh và Ireland** (**Alice Maud Mary**; ngày 2 tháng 4 năm 1843 – ngày 14 tháng 12 năm 1878) là con gái của Victoria I của Liên hiệp Anh và Albrecht
**Vương thái tử phi Marie-Chantal của Hy Lạp, Vương tức Đan Mạch** (nhũ danh _Marie-Chantal Claire Miller_, sinh ngày 17 tháng 9 năm 1968) là vợ của Thái tử Pavlos của Hy Lạp, Vương tử
**Mihai I của România** (tiếng România: _Mihai I al României_ ; 25 tháng 10 năm 1921 – 5 tháng 12 năm 2017) là vị vua cuối cùng của Vương quốc România, trị vì từ ngày
**Helena Victoria của Schleswig-Holstein** (tiếng Anh: _Helena Victoria of Schleswig-Holstein_; tiếng Đức: _Helena Victoria von Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg_; tên đầy đủ: _Victoria Louise Sophia Augusta Amelia Helena_; 3 tháng 5 năm 1870 – 13 tháng 3 năm
thumb|phải|[[Sophia Dorothea của Đại Anh|Princess Sophia Dorothea, con gái duy nhất của George I của Anh, là _British princess_ đầu tiên.]] **Vương nữ Anh, Vương nữ Liên hiệp Anh, Công chúa Anh**, **Công nương Anh**
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Elisabeth Sophia xứ Sachsen-Altenburg** (tiếng Đức: _Elisabeth Sophia von Sachsen-Altenburg_; tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Sofía de Sajonia-Altemburgo_; tiếng Đan Mạch: _Elisabeth Sophie af Sachsen-Altenburg_; tiếng Ba Lan: _Elżbieta Zofia z Saksonii-Altenburga_; tiếng Anh: _Elizabeth
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
nhỏ|Có thể là Mimar Sinan (trái) ở lăng sultan Süleyman I năm 1566 **Koca Mi'mār Sinān Āġā**, (Tiếng Thổ Ottoman: قوجو معمار سنان آغا) **Arkitekt Sinani** (tiếng Albania), **Mimar Sinan** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ)(15
thumb|upright=1.5|_Thánh Giá Mathilde_, cây thánh giá nạm ngọc của Mathilde, Tu viện trưởng Essen (973-1011), bộc lộ nhiều đặc trưng trong nghệ thuật tạo hình Trung Cổ. **Thời kỳ Trung Cổ** (; hay còn gọi
**Sophie Dorothee xứ Württemberg** (tiếng Đức: _Sophie Dorothee von Württemberg_, tiếng Nga: _София Доротея Вюртембергская_; tiếng Anh: _Sophia Dorothea of_ _Württemberg_; tên đầy đủ: _Sophie Marie Dorothee Auguste Luise_; 25 tháng 10 năm 1759 –
Trang này dành cho tin tức về các sự kiện xảy ra được báo chí thông tin trong **tháng 7 năm 2020**. Tháng này, sẽ bắt đầu vào thứ tư, và kết thúc vào thứ
Ngày **24 tháng 12** là ngày thứ 358 (359 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 1 tuần trong năm. ## Sự kiện *36 – Quân chủ Thành Gia là Công Tôn Thuật tử chiến
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Mary Louise** "**Meryl**" **Streep** (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1949) là một nữ diễn viên và nhà nhân đạo người Mỹ. Được giới truyền thông gọi là "nữ diễn viên xuất sắc nhất của
**Quo Vadis** là một phim do hãng MGM sản xuất năm 1951. Phim do Mervyn LeRoy đạo diễn và Sam Zimbalist sản xuất, theo kịch bản của John Lee Mahin, S. N. Behrman và Sonya
Ngày **18 tháng 3** là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 288 ngày trong năm. ## Sự kiện *1241 – Trận Chmielnik giữa quân Ba Lan và quân Mông Cổ.
thumb|Nước hoa Vintage Atomizer **Nước hoa** hay **dầu thơm** (tiếng Anh: _Perfume_, ) là hỗn hợp của tinh dầu thơm hoặc các hợp chất tạo mùi thơm, chất hãm hương (lưu hương) và dung môi,
nhỏ|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily trên Quảng trường Đỏ, ở Moskva|thế=]] **Văn hóa Nga** có truyền thống lâu đời về nhiều mặt của nghệ thuật, đặc biệt khi nói đến văn học, múa dân
**Cáp Nhĩ Tân** là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía Đông Bắc Trung Quốc. Cáp Nhĩ Tân là thành phố đông dân thứ 8 của Trung Quốc
[[Thánh đường Palatina - xây dựng theo phong cách kiến trúc Byzantine. Nghệ thuật khảm đá trong nội thất được thực hiện bởi những họa sĩ Byzantine]] nhỏ|Kết cấu vòm trong kiến trúc Byzantine **Kiến
**Kinh tế Pháp** là nền kinh tế phát triển cao và định hướng thị trường tự do. Pháp là quốc gia có nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới vào năm 2020 tính
**Liên hoan phim quốc tế Berlin thường niên lần thứ 73** (thường được gọi là **Berlinale**; ) diễn ra từ ngày 16 đến ngày 26 tháng 2 năm 2023. Đây là liên hoan phim Berlin
**UEFA Europa Conference League 2023–24** là mùa giải thứ ba của UEFA Europa Conference League, giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng ba của châu Âu do UEFA tổ chức. Trận chung kết