✨Sonnet

Sonnet

Xon-nê (bắt nguồn từ tiếng Pháp: sonnet) là một hình thức thơ có nguồn gốc từ Ý; Giacomo Da Lentini được coi là người đã phát minh ra thể loại thơ này.

Từ tiếng Pháp sonnet có nguồn gốc từ tiếng Ý sonetto (từ một bài thơ Old Provençal với thể loại sonet có nguồn từ chữ bài hát son, từ gốc sonus nghĩa là âm thanh). Đến thế kỷ thứ mười ba sonnet được chuẩn hóa thành một bài thơ mười bốn dòng với một luật gieo vần nghiêm ngặt và một cấu trúc nhất định. Các từ liên quan đến sonnet đã phát triển gắn liền với lịch sử. Nhà thơ chuyên viết sonnet đôi khi được gọi là "sonneteers", mặc dù thuật ngữ này có thể được sử dụng với nghĩa nhạo báng.

Sonnet hiện đại

Với sự ra đời của thơ tự do, thơ sonnet được xem là hơi lỗi thời và bị quên lãng trong một thời gian dài trong một số trường học văn chương. Tuy nhiên, một số nhà thơ hiện đại, bao gồm Don Paterson, Federico García Lorca, E.E. Cummings, Joan Brossa, Paul Muldoon và Seamus Heaney tiếp tục sáng tác thơ dạng này. Elizabeth Bishop đã sáng tác ra thơ "Sonnet" đảo ngược trong các bài thơ cuối cùng của bà. Ted Berrigan viết cuốn sách The Sonnets là một hình thức sonnet khá lạ lẫm. Paul Muldoon thường thử nghiệm làm thơ với 14 dòng và vần điệu kiểu sonnet, mặc dù không thường xuyên theo đúng luật của loại thơ này. Sự ra đời của phong trào New Formalism tại Mỹ  cũng đã góp phần vào sự quan tâm của công chúng hiện đại đến thơ sonnet, chủ yếu với word sonnet. Súc tích và trực quan, word sonnet gồm mười bốn câu thơ, với một từ mỗi dòng. Thường xuyên có ý nói xấu và hình tượng, thơ word sonnet cũng có thể nghịch ngợm và vui tươi. Nhà thơ Canada Seymour Mayne xuất bản một vài tập thơ sonnet, và là một trong những nhà cải cách chính của hình thức thơ mới này.  Sonnet từ đương đại kết hợp một biến thể của phong cách thường được coi là loại trừ lẫn nhau đến các thể loại riêng biệt, thể hiện trong tác phẩm như: [http://www.poemhunter.com/poem/an-ode-to-mary/ An Ode to Mary]. Nhà thơ đương đại Hy Lạp Yannis Livadas sáng chế ra thể loại "fusion sonnet", bao gồm 21 dòng, thực chất là biến thể của một nửa của "jazz" sonnet, kèm theo một nửa sonnet đóng vai trò một coda. Cả hai phần của bài thơ xuất hiện như một toàn thể trong một hình thức tách rời của một loạt các khổ thơ lót 3, 2, 4, 3, 4, và 5 dòng.

Chú thich

Sách tiểu sử

  • I. Bell, et al. A Companion to Shakespeare's Sonnets. Blackwell Publishing, 2006. ISBN 1-4051-2155-6.
  • T. W. H. Crosland. The English Sonnet. Hesperides Press, 2006. ISBN 1-4067-9691-3.
  • J. Fuller. The Oxford Book of Sonnets. Oxford University Press, 2002. ISBN 0-19-280389-1.
  • J. Fuller. The Sonnet. (The Critical Idiom: #26). Methuen & Co., 1972. ISBN 0-416-65690-0.
  • J. Hollander. Sonnets: From Dante to the Present. Everyman's Library, 2001. ISBN 0-375-41177-1.
  • P. Levin. The Penguin Book of the Sonnet: 500 Years of a Classic Tradition in English. Penguin, 2001. ISBN 0-14-058929-5.
  • J.B. Mailman. [http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.1468-2249.2011.00295.x/abstract "Imagined Drama of Competitive Opposition in Carter's 'Scrivo in Vento' (with Notes on Narrative, Symmetry, Quantitative Flux and Heraclitus)"] Music Analysis v.28, 2-3, 373–422
  • S. Mayne. Ricochet, Word Sonnets - Sonnets d'un mot. Translated by Sabine Huynh. University of Ottawa Press, 2011. ISBN 978-2-7603-0761-2
  • J. Phelan. The Nineteenth Century Sonnet. Palgrave Macmillan, 2005. ISBN 1-4039-3804-0.
  • S. Regan. The Sonnet. Oxford University Press, 2006. ISBN 0-19-289307-6.
  • M. R. G. Spiller. The Development of the Sonnet: An Introduction. Routledge, 1992. ISBN 0-415-08741-4.
  • M. R. G. Spiller. The Sonnet Sequence: A Study of Its Strategies. Twayne Pub., 1997. ISBN 0-8057-0970-3.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Xon-nê** (bắt nguồn từ tiếng Pháp: _sonnet_) là một hình thức thơ có nguồn gốc từ Ý; Giacomo Da Lentini được coi là người đã phát minh ra thể loại thơ này. Từ tiếng Pháp
nhỏ|phải|Trang tựa từ ấn bản năm 1609 của "**_Shake-Speares Sonnets_**" nhỏ|phải|Trang đề tựa từ The Sonnets **Các bài Sonnet của Shakespeare**, hay đơn giản là **các bài Sonnet**, là một bộ các bài thơ được
Thông Số Kỹ Thuật Thương hiệu Parker Dòng sản phẩm Parker Sonnet Loại sản phẩm Bút bi cao cấp Parker Ngòi bút Medium, 1.0 mm Chất liệu Ngòi thép không gỉ mạ vàng Trọng lượng
Thông Số Kỹ Thuật Thương hiệu Parker Dòng sản phẩm Parker Sonnet Loại sản phẩm Bút bi cao cấpParker Ngòi bút Medium, 1.0 mm Chất liệu Ngòi thép không gỉ mạ vàng Trọng lượng 450
Thông Số Kỹ Thuật Thương hiệu Parker Dòng sản phẩm Parker Sonnet Loại sản phẩm Bút bi cao cấp Parker Ngòi bút Medium, 1.0 mm Chất liệu Ngòi thép không gỉ mạ crom Trọng lượng
**Ewa Sonnet** (, sinh ra **Beata Kornelia Dąbrowska** () vào ngày 8 tháng 3 năm 1985) là một người mẫu theo phong cách quyến rũ và ca sĩ nhạc pop người Ba Lan. Sonnet là
Thông số kĩ thuật Tên danh mục Bút máy cao cấp Thương hiệu Parker Ngòi bút Fine Màu mực Xanh Chất liệu Thép không gỉ và Mạ vàng 18K Trọng lượng 280 gram Kích thước
nhỏ|Tự hoạ như cái đầu của [[Judith and Holofernes|Holofernes từ trần Nhà nguyện Sistine]] **Michelangelo di Lodovico Buonarroti Simoni** Hai cuốn tiểu sử đã được xuất bản trong khi ông đang sống; một trong số
**_Années de pèlerinage_** (nghĩa: **Những năm hành hương**) (S.160, S.161, S.163) là tổ khúc piano gồm ba phần sáng tác bởi Franz Liszt. Phần lớn tổ khúc sử dụng những nguyên liệu từ tác phẩm
phải|nhỏ|297x297px| **[[Thánh Sêbastianô|Thánh Sebastian**, vẽ bởi Carlo Saraceni (1579-1620), Bảo tàng Castle, Prague. Hình ảnh Sebastian bị đâm bởi những mũi tên thường được miêu tả là có tính gợi dục cùng giới.]] **Gợi dục
**Pierre de Ronsard** (11 tháng 9 năm 1524 – 27 tháng 12 năm 1585) là nhà thơ Pháp thời Phục hưng, chủ soái của nhóm thơ La Pleiade (Thất tinh), là nhà thơ có sự
thumb| (1900) **Rainer Maria Rilke** (tên đầy đủ: **René Karl Wilhelm Johann Josef Maria Rilke**; 4 tháng 12 năm 1875 – 29 tháng 12 năm 1926) là một nhà thơ Áo viết bằng tiếng Đức,
thumb|Bản đồ vệ tinh bán đảo Krym tháng 5 năm 2015 **Krym** là một bán đảo tại Đông Âu, trên bờ biển phía bắc biển Đen, bị bao quanh hầu như hoàn toàn bởi biển
**Sông Otter** bắt nguồn từ Blackdown Hills nằm ngay bên trong hạt Somerset, Anh gần Otterford, sau đó chảy về phía Nam trong khoảng 32 km qua Đông Devon đến Eo biển Manche (kênh English) ở
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**John Clare** (13 tháng 7 năm 1793 - 20 tháng 5 năm 1864) là một nhà thơ người Anh, được coi là một trong những nhà thơ quan trọng nhất của Anh thế kỷ XIX.
**Elizabeth Barrett Browning** (06 tháng 3 năm 1806 – 29 tháng 6 năm 1861) là một trong những nhà thơ Anh nổi bật nhất của thời đại Victoria. Thơ của bà đã được phổ biến
**_Hannibal Đắc Thắng lần đầu tiên nhìn xuống nước Ý từ dãy Anpơ_** (tiếng Tây Ban Nha: _Aníbal vencedor contempla por primera vez Italia desde los Alpes_) là bức tranh sơn dầu từ những năm
**Martini** là một món cocktail được pha chế từ rượu gin và vermouth, và được trang trí bằng ô liu hoặc vỏ chanh xoắn. Qua nhiều năm, martini đã trở thành một trong những loại
"**Lão râu xanh**" hay "**Yêu râu xanh"** () là một tác phẩm đồng thoại do tác giả Charles Perrault công bố tại Pháp năm 1697. ## Lịch sử Nguyên bản **La barbe bleüe** vốn nằm
**Tượng Nữ thần Tự do** (; tên đầy đủ là **Nữ thần Tự do Soi sáng Thế giới**; ; ) là một tác phẩm điêu khắc bằng đồng theo phong cách tân cổ điển với
**William Shakespeare** (tên phiên âm: Uy-li-am Sếch-xpia), không rõ ngày sinh của ông, nhưng theo truyền thống được ghi nhận là vào ngày 23 tháng 4 năm 1564, ngày thánh George; mất ngày 23 tháng
**William Clark Gable** (ngày 1 tháng 2 năm 1901 – ngày 16 tháng 11 năm 1960) là một nam diễn viên điện ảnh Hoa Kỳ, được biết đến nhiều qua vai Rhett Butler trong bộ
**Gabriela Mistral** (7 tháng 4 năm 1889 - 10 tháng 1 năm 1957), tên thật là **Lucila Godoy de Alcayaga**, là nhà giáo dục, nhà ngoại giao, nhà thơ người Chile đoạt giải Nobel Văn
nhỏ|phải|José María de Heredia **José María de Heredia** (1842-1905) là nhà thơ Cuba viết bằng tiếng Pháp. Sinh tại Santiago de Cuba, sang Pháp năm 10 tuổi và ăn học tại đây. Ông là nhà
**Adam Bernard Mickiewicz** (24 tháng 12 năm 1798 – 26 tháng 11 năm 1855) – Đại thi hào dân tộc Ba Lan, được coi là một trong những nhà thơ lớn nhất của thơ ca
**Petra** (tiếng Hy Lạp: πέτρα, có nghĩa là "đá"; tiếng Ả Rập: البتراء _Al-Butrā_) là một khu vực khảo cổ học ở phía Tây Nam Jordan, nằm trên sườn núi Hor, trong một lòng chảo
**_10 Things I Hate About You_** (10 điều khiến em ghét anh) là một bộ phim hài tình cảm của Mỹ sản xuất vào năm 1999. Phim được đạo diễn bởi Gil Junger và có
**Durante degli Alighieri** (), thường được biết với tên gọi ngắn gọn **Dante Alighieri** hay, đơn giản hơn, **Dante** (; , ; – 1321), là một nhà thơ lớn người Ý vào giai đoạn Hậu
**José Julián Martí Pérez** (; 28 tháng 1 năm 1853–19 tháng 5 năm 1895) là một nhà dân tộc chủ nghĩa, nhà thơ, nhà triết học, nhà tiểu luận, nhà báo, dịch giả, giáo sư
**Sicilia** ( , ) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ
**John Donne** (19 tháng 7 năm 1572 – 31 tháng 3 năm 1631) – nhà thơ Anh theo trường phái siêu hình, tác giả của thơ sonnet, thơ tình, bi ca và những lời thuyết
**Thảm sát Ngày lễ Thánh Barthélemy** là một loạt các vụ bạo động của những đám đông Công giáo chống lại người Kháng Cách Pháp (_Huguenot_) trong Chiến tranh Tôn giáo Pháp, được cho là
nhỏ|phải|Chữ ký của Vivaldi. **Antonio Lucio Vivaldi** (tiếng Ý: [anˈtɔːnjo ˈluːtʃo viˈvaldi]; 4 tháng 3 năm 1678 – 28 tháng 7 năm 1741) là một nhà soạn nhạc người Ý thời kỳ Baroque, nghệ sĩ
**Laura** (tên đầy đủ: **Laura de Noves**, 1308 – 1348) – là người yêu dấu, Nàng Thơ của nhà thơ vĩ đại người Ý thời tiền Phục hưng Francesco Petrarca. Cuốn _Canzoniere_ viết về cuộc
**Lord Alfred Bruce Douglas** (22 tháng 10 năm 187020 tháng 3 năm 1945) là một nhà thơ và nhà báo người Anh được biết đến nhiều nhất với tư cách là người tình của Oscar
Sơ **Juana Inés de la Cruz**, O.S.H (12 tháng 11 năm 1648 - 17 tháng 4 năm 1695), là một nhà văn, nhà triết học, nhà soạn nhạc, nhà thơ của trường phái Baroque và
là một diễn viên lồng tiếng (seiyū) người Nhật sinh ra tại Arakawa, Tōkyō. Hiện cô đang làm việc cho Aoni Production. ## Vai diễn nổi bật * Công chúa Apricot trong _Bosco Adventure_ (1986)