✨Sông Samara (Volga)

Sông Samara (Volga)

Sông Samara (tiếng Nga: Самара река) là một con sông chảy trong hai tỉnh Orenburg và Samara của Liên bang Nga, chi lưu tả ngạn của sông Volga. Các tên gọi cũ có Samur, Oi Su hay Khoi Su (Pisigani, 1367; Fra Mauro, 1459).

Chiều dài 594 km, diện tích lưu vực 46,5 nghìn km². Lưu lượng trung bình là khoảng 50 m³/s. Tại bờ bắc cửa sông là phần trung tâm của thành phố Samara.

Nguồn gốc tên gọi

Có một vài thuyết về nguồn gốc tên gọi của sông Samara và thành phố Samara như sau:

  • Trong các ghi chép của vị thư ký đại sứ quán của khaliphat (Hồi quốc) Abbasid tại vương quốc Volga Bulgaria là Ahmad Ibn Fadlan (năm 921), con sông này được gọi là Samur (tiếng Iran) nghĩa là "hải ly, rái cá". Các tên gọi ngày nay trong tiếng Nga và tiếng Turk cho các con sông nhỏ trong lưu vực sông Samara theo tên gọi loài thú này cũng không phải là ít (kiểu Konduzla, Bobrovka với бобр (bobr) là từ trong tiếng Nga có nghĩa như đã đề cập).
  • M.Phasmer nói về nguồn gốc tên gọi con sông từ "samar" trong tiếng Tatar và tiếng Chuvash, "samr" trong tiếng Kalmyk, "samar" trong tiếng Chagatai đều có nghĩa là bao, bị hay từ "sardar" trong tiếng Kyrgyz nghĩa là chậu, bình. Người ta cũng đề xuất rằng trong tiếng Turk nó có thể được gọi là "chỗ uốn cong của con sông"
  • V.Ph. Barashkov liên hệ các tên gọi của con sông với từ samar trong tiếng Mông Cổ nghĩa là "cây/quả hồ đào hay cây/quả óc chó".
  • Từ sự kết hợp gốc từ tiếng Iran "sam" hay "sham" hoặc từ tiếng Hungary "semar" (sa mạc, thảo nguyên) và từ gốc từ tiếng Hungary "ar" nghĩa là con sông trên thảo nguyên (I.Nikolsky)
  • Từ tiếng Mông Cổ "samura, samaura" nghĩa là pha trộn/lẫn lộn, khuấy đục.

Một vài tác giả đưa ra các đề xuất sau cho nguồn gốc tên gọi:

  • Từ tên của con trai của Noah là Shem (Sim/Sama), dường như là người chủ các vùng đất ở hai bờ của sông Volga và sông Samara tại phía đông nam, bao gồm cả một số vùng thuộc Trung Á ngày nay.
  • Từ tên gọi của thành phố Samarkand, mà theo truyền thuyết thì người lập ra nó là Shamar (Samar)
  • Từ Samaria trong kinh Thánh.
  • Từ cụm từ tiếng Ả Rập "سر من رأى" ("Sarr min ra'a") nghĩa là "ai nhìn thấy đều vui sướng" (tương tự như từ nguyên có trong tên gọi thành phố Samarra, kinh đô của nhà nước Ababasid cổ đại, ngày nay ởt Iraq, trên bờ đông sông Tigris)
  • Từ sự kết hợp của từ tiếng Nga "сама" (sama) và các tên gọi trong tiếng Hy Lạp/Ai Cập cổ đại của sông Volga "Ra" nghĩa là "con sông đầy nước, như chính [sông] Ra".
  • Từ tiếng Nga cổ "самара, самарка" (samara, samarka) nghĩa là áo vạt dài (E. Bazhanov)

Các chi lưu quan trong

  • Sông Bolshoy Uran (sông Uran lớn)
  • Sông Malyi Uran (sông Uran nhỏ)
  • Sông Tok
  • Sông Buzuluk
  • Sông Borovka
  • Sông Bolshoy Kinel

Vinh danh

Tiểu hành tinh 26922 Samara được đặt tên như vậy để vinh danh con sông và thành phố từ ngày 1 tháng 6 năm 2007.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Samara** (tiếng Nga: Самара река) là một con sông chảy trong hai tỉnh Orenburg và Samara của Liên bang Nga, chi lưu tả ngạn của sông Volga. Các tên gọi cũ có Samur, Oi
**Samara** (tiếng Nga: Сама́ра), hay từng được gọi là **Kuybyshev** (Ку́йбышев) từ 1935 tới 1990, là thành phố lớn thứ 6 của Nga theo dân số theo điều tra năm 2010. Thành phố này nằm
**Sông Volga** (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: **Vôn-ga**) nằm ở phía đông phần lãnh thổ châu Âu nước Nga với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn
Vách núi đá bên sông Volga đoạn chảy qua [[Công viên Quốc gia Shcherbakovskij.]] **Vùng cao Volga**, còn gọi là **Cao nguyên Volga**, (tiếng Nga: Приволжская возвышенность; chuyển tự Latinh: Privolzhskaya vozvyshennost'), là một vùng
Nước Nga bao gồm 2 phần đất ở châu Âu và châu Á, bị chia cắt bởi dãy Ural và biển Caspi. Phần châu Âu giáp với Bắc Băng Dương, biển Baltic, biển Đen, biển
**Sông Dnepr** (; ; ) là một sông lớn xuyên biên giới tại châu Âu. Sông khởi nguồn tại vùng đồi Valdai gần Smolensk, Nga, sau đó chảy qua Belarus và Ukraina rồi đổ ra
Ký sự **Trở lại Volga** là một phim ký sự sẽ chuyển tải cho người xem những nét khắc họa đặc sắc nhất về cảnh sắc thiên nhiên, cấu trúc địa lý, sự kiện, nhân
**Chiến dịch Donbas** là một chiến dịch tấn công lớn của quân đội Liên Xô trong khuôn khổ chuỗi chiến dịch Dniepr. Trong khi các Phương diện quân Trung tâm đang hoàn tất Chiến dịch
**Vùng kinh tế Povolzhsky** (tiếng Nga: _Пово́лжский экономи́ческий райо́н_; chuyển tự Latinh: _Povolzhsky ekonomichesky rayon_), cũng gọi là **Vùng kinh tế Volga**, là một trong 12 vùng kinh tế của Liên bang Nga. Vùng này
**Tolyatti** (tiếng Nga: Тольятти), còn được gọi là Togliatti, là một thành phố thuộc tỉnh Samara, Nga. Đây là trung tâm hành chính của Huyện Stavropolsky. Dân số: 718.030 (ước tính 2007); 702.879 (điều tra
VAZ-21122 VAZ-21093 VAZ-21073 VAZ-2103 [[VAZ-2101]] **AvtoVAZ** () () là một nhà sản xuất ô tô Nga, cũng được gọi là **VAZ**, Volzhsky avtomobilny zavod (ВАЗ, Во́лжский автомоби́льный заво́д), và nổi tiếng trên thế giới với
**Văn hóa Potapovka** từ 2500—2000 trước Công nguyên là một nền văn hóa Thời đại Đồ đồng tập trung vào việc uốn cong Samara ở khu vực giữa Volga, dự báo tốt về phía đông
**Daria Sergeyevna Kasatkina** (; sinh ngày 7 tháng 5 năm 1997) là một vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Nga. Cô lần đầu vào top 10 ở bảng xếp hạng Hiệp hội quần
**Syzran** (tiếng Nga: Сызрань) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Samara Oblast. Thành phố có dân số 188.107 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố
**Artur Rimovich Yusupov** (; sinh ngày 1 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga gốc Volga Tatars. Hiện tại anh thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm cho
**Oleg Arkadyevich Shalayev** (; sinh ngày 6 tháng 2 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Nga hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ cho F.K. Volgar Astrakhan. ## Sự nghiệp
**Trận Moskva** là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942. Với quân số và vũ khí tham chiến
Tập tin:Map of Russia - Republic of Tatarstan (2008-03).svg nhỏ|right **Cộng hòa Tatarstan** (tiếng Nga: Респу́блика Татарста́н) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa). Diện tích là 68.000 km² với dân
**Georgy Konstantinovich Zhukov** (; , 1 tháng 12 năm 1896 – 18 tháng 6 năm 1974) là một sĩ quan cấp tướng và là Nguyên soái Liên Xô. Ông cũng từng là Tổng Tham mưu
**Aleksey Mikhailovich** ( ; ; 29 tháng 3  [19 tháng 3 theo lịch cũ] năm 1629 – ) là Sa hoàng của Nga trong những thập kỷ sôi động nhất của giữa thế kỷ 17.
**Người Mordva**, cũng gọi là **người Mordvin**, **Mordovian** (tiếng Erzya: эрзят, _erzät_; tiếng Moksha: мокшет, _mokšet_; tiếng Nga: мордва, _mordva_), là những người nói các ngôn ngữ Mordvin thuộc ngữ hệ Ural, sống chủ yếu
phải|nhỏ|Nạn nhân nạn đói của Nga năm 1921-1922. **Nạn đói Nga năm 1921**, còn được gọi là **nạn đói Povolzhye**, là một nạn đói nghiêm trọng ở Nga Xô viết bắt đầu vào mùa xuân
**Trung tâm nghiên cứu tên lửa vũ trụ Tiến bộ-Progress Rocket Space Centre** (), trước đây là **TsSKB-Progress** (), là một công ty cổ phần của Nga trực thuộc Roscosmos State Corporation có nhiệm vụ
Tên lửa Soyuz-U mang tàu vũ trụ [[Soyuz TM-31 chở theo phi hành đoàn đầu tiên lên Trạm Vũ trụ Quốc tế - [https://en.wikipedia.org/wiki/Expedition_1 Expedition 1] - phóng vào ngày 31 tháng 10 năm 2000.]]
**Denis Vladimirovich Vavilin** (; sinh ngày 4 tháng 7 năm 1982) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho F.K. Tambov.
nhỏ|phải|Cung điện mùa Hè (Peterhof) nhỏ|phải|Một tuyến phố ở Moscow **Du lịch Nga** đã chứng kiến sự phát triển nhanh chóng kể từ cuối thời Xô Viết, đầu tiên là du lịch nội địa và
Tất cả các đơn vị hành chính liên bang của Nga được nhóm lại trong 8 **vùng liên bang của Nga** (tiếng Nga: федеральные округа, số ít: федеральный округ; chuyển tự: _federalnyye okruga_, số ít:
**Nikita Gennadyevich Chicherin** (; sinh ngày 18 tháng 8 năm 1990) là một cầu thủ bóng đá người Nga. Anh thi đấu cho FC Yenisey Krasnoyarsk. ## Sự nghiệp Vào tháng 3 năm 2015, Chicherin
**Giả thuyết Kurgan**, còn gọi là **thuyết thảo nguyên**, **thuyết Kurgan** hay **mô hình Kurgan**, là giả thuyết được công nhận rộng rãi nhất ngày nay về nguồn gốc phát tích và phát triển của