Sông Hán hay Hán giang () là con sông lớn ở Hàn Quốc, là con sông dài thứ tư ở bán đảo Triều Tiên sau các sông Áp Lục, Đồ Môn, Lạc Đông.
Sông Hán chảy qua khu vực Trung bộ bán đảo Triều Tiên, là hợp lưu của sông Bắc Hán hay Lâm Tân giang - thượng lưu phía bắc của Hán giang bắt nguồn từ núi Kim Cương (Geumgang) ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên; và sông Nam Hán, bắt nguồn từ núi Đại Đức (Daedeok). Sông Hán chảy qua Seoul, thủ đô Hàn Quốc rồi đổ ra biển Hoàng Hải.
Sông Hán và vùng phụ cận của nó đóng vai trò quan trọng trong suốt chiều dài lịch sử Triều Tiên. Vào thời Tam Quốc Triều Tiên, các nước đã tranh giành kiểm soát khu vực này bởi sông Hán được xem như con đường giao thương đến Trung Hoa (thông qua Hoàng Hải). Tuy nhiên, hiện nay con sông này không còn được sử dụng cho mục đích hàng hải vì khu vực cửa sông nằm ở biên giới của hai miền, nơi cấm các hoạt động dân sự.
Dòng sông này là nguồn cung cấp nước cho hơn 12 triệu người Hàn Quốc. Vào tháng 7 năm 2000, quân đội Hoa Kỳ thú nhận đã đổ hóa chất độc hại xuống dòng sông, tạo nên nhiều làn sóng biểu tình.
Nhiều người Việt Nam nhầm tên sông này là "sông Hàn", vì tưởng rằng liên quan đến tên Hàn Quốc vì trong tiếng Hàn, chữ hán 漢 và hàn 韓 là đồng âm Han, gây nhiều nhầm lẫn cho người dịch. Trong khi đó, sông Hàn là tên một con sông tại Đà Nẵng, Việt Nam, nhưng cũng không liên quan đến Hàn Quốc vì Hán tự của sông Hàn (Đà Nẵng) là 瀚.
Sông dài 514 km. Ở địa phận Seoul, sông rộng tới 1 km. Có 25 cây cầu bắc qua sông trong phạm vi vùng thủ đô Seoul.
Sông nhánh của sông Hán
Nhiều con sông từ nơi khác hợp lưu và đổ vào sông Hán. Từ đầu nguồn đến cửa sông Hán có tổng số 920 sông, trong đó có 19 sông cấp quốc gia, 15 sông cấp 1 địa phương và 886 sông cấp 2 địa phương. Sông Namhan là dòng chính của sông Hán, và sông Bukhangang đổ vào sông Hán tại Yangsu-ri, Yangpyeong-gun, Gyeonggi-do. Các nhánh chính của sông Hàn như sau.
Đoạn từ đầu nguồn ~ Yangsu-ri
- Goljicheon (골지천) (Đầu nguồn sông Hàn)
Heilcheon (하일천)
Imgyecheon (임계천)
** Songcheon (송천)
- Odaecheon (오대천)
- Eocheon (어천)
- Jijangcheon (지장천)
- Seokhangcheon (석항천)
- Pyeongchanggang*
Sokchacheon (속사천)
Heungjeongcheon (흥정천)
Daehwacheon (대화천)
Gyechoncheon (계촌천)
Jucheongang (주천강)
Ssangyongcheon (쌍용천)
** Mungokcheon (문곡천)
- Okdongcheon (옥동천)
- Eogokcheon (어곡천)
- Maepocheon (매포천)
- Juknyeongcheon (죽령천)
- Danyangcheon (단양천)
- Jecheoncheon (제천천)
Jangpyeongcheon (장평천)
Wonseocheon (원서천)
- Gwangcheon (광천)
- Dongdalcheon (동달천)
- Dalcheon* (달천)
Eumseongcheon (음성천)
Yodocheon (요도천)
- Hanpocheon (한포천)
- Seomgang* (섬강)
Geumgyecheon (금계천)
Jeoncheon (전천)
* Wonjucheon (원주천)
Illicheon (일리천)
Seogokcheon (서곡천)
- Cheongmicheon* (청미천)
- Geumdangcheon (금당천)
- Yanghwacheon (양화천)
- Bokhacheon (복하천)*
- Heukcheon (흑천)
- Bukhangang* (북한강)
Phần sau Yangsu-ri
; Phần phía Đông Gyeonggi-do
- Jeongamcheon (정암천)
- Gyeongancheon* (경안천)
Osancheon (오산천)
Gonjiamcheon (곤지암천)
Beoncheon (번천)
Woosancheon (우산천)
- Sangokcheon (산곡천)
- Wolmuncheon (월문천)
- Wangsukcheon (왕숙천)
Sareungcheon (사릉천)
Yongamcheon (용암천)
; Phần Seoul
thumb|Điểm giao nhau giữa Jungnangcheon và sông Hán
- Godeokcheon (고덕천)
- Seongnaecheon (성내천)
- Tancheon (탄천)
** Yangjaecheon (양재천)
- Jungnangcheon* (중랑천)
Buyongcheon (부용천)
Uicheon (우이천)
** Cheonggyecheon (청계천)
- Banpocheon (반포천)
- Hongjecheon (홍제천)
** Bulgwangcheon (불광천)
- Anyangcheon* (안양천)
Mokgamcheon (목감천)
Dorimcheon (도림천)
Daebangcheon (대방천)
Bongcheoncheon (봉천천)
; Phần phía Tây Gyeonggi-do
thumb|Imjingang
- Changneungcheon (창릉천)
- Gulpocheon (굴포천)
- Gyeyangcheon (계양천)
- Bongseongpocheon (봉성포천)
- Jangwolpyeongcheon (장월평천)
- Gongneungcheon* (공릉천)
- Imjingang* (임진강)
Mageocheon (마거천)
Hwanggongcheon (황공천)
Hantagang (한탄강)
Ganpacheon (간파천)
Samicheon (사미천)
Nolnocheon (눌노천)
* Munsancheon (문산천)
* Các phụ lưu được công nhận là sông quốc gia
Giao thông
nhỏ|[[Cầu Yanghwa]]
nhỏ|[[Cầu đường sắt Hangang và cầu Hangang]]
Cầu qua sông Hán
Từ những năm 1960 đến nay, một số cây cầu bắc qua sông Hán đã được xây dựng. Có tổng cộng 32 cây cầu nằm giữa điểm gặp nhau của sông Bukhangang và Namhangang và điểm mà chúng chảy vào biển Hoàng Hải. Hầu hết được chiếu sáng vào ban đêm cho đến nửa đêm và 1 giờ sáng. Các sông dưới đây được xếp theo thứ tự từ hạ lưu đến thượng nguồn.
; Phía Tây Gyeonggi-do
- Cầu Ilsan; 일산대교 (2008)
- Cầu Gimpo; 김포대교 (1997, liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Korea_Expressway_No.100.svg|20x20px Đường cao tốc vành đai 1 vùng thủ đô Seoul)
; Khu vực đô thị Seoul
- Cầu Haengju; 행주대교 (1978 - Cầu Guhaengju, 2000 - Cầu Haengju mới)
- Cầu Banghwa; 방화대교 (2000, liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Korea_Expressway_No.130.svg|20x20px Đường cao tốc Sân bay Quốc tế Incheon)
- Cầu đường sắt Magok; 마곡철교 (2010, Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon)
- Cầu Gayang; 가양대교 (2002)
- Cầu World Cup; 월드컵대교 (2021)
- Cầu Seongsan; 성산대교 (1980)
- Cầu Yanghwa; 양화대교 (1965, Cầu Hangang thứ 2)
- Cầu đường sắt Dangsan; 당산철교 (1983, Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2)
- Cầu Seogang; 서강대교 (1999)
- Cầu Mapo; 마포대교 (1970)
- Cầu Wonhyo; 원효대교 (1981)
- Cầu đường sắt Hangang; 한강철교 (1900, Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 1)
- Cầu Hangang; 한강대교 (1917, Cầu Hangang thứ nhất)
- Cầu Dongjak; 동작대교 (1984, Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 4)
- Cầu Banpo; 반포대교 (1982)
- Cầu Jamsu; 잠수교 (1976)
- Cầu Hannam; 한남대교 (1969, Cầu Hangang thứ 3)
- Cầu Dongho; 동호대교 (1984, Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 3)
- Cầu Seongsu; 성수대교 (1979 - Cầu Seongsu cũ, 1997 - Cầu Seongsu mới)
- Cầu Yeongdong; 영동대교 (1973)
- Cầu Cheongdam; 청담대교 (2001, Tàu điện ngầm Seoul tuyến 7)
- Cầu Jamsil; 잠실대교 (1972)
- Cầu đường sắt Jamsil; 잠실철교 (1979, Tàu điện ngầm Seoul tuyến 2)
- Cầu Olympic; 올림픽대교 (1990)
- Cầu Cheonho; 천호대교 (1976)
- Cầu Gwangjin; 광진교 (1936 - Cầu Gwangjin cũ, 2005 - Cầu Gwangjin mới)
- Cầu Guri–Amsa; 구리암사대교 (2014)
- Cầu Godeok; 고덕대교 (2023, 20x20px Đường cao tốc Sejong–Pocheon)
- Cầu Gangdong; 강동대교 (1991, liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Korea_Expressway_No.100.svg|20x20px Đường cao tốc vành đai 1 vùng thủ đô Seoul)
; Phía Tây Gyeonggi-do
- Cầu Misa; 미사대교 (2009, liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Korea_Expressway_No.60.svg|20x20px Đường cao tốc Seoul–Yangyang)
- Cầu Paldang; 팔당대교 (1995)
- Cầu quản lý đập Paldang (1974, Hạn chế giao thông: từ 18:00 vào các ngày cuối tuần và các ngày trước ngày lễ đến 24:00 vào ngày lễ, chỉ xe ô tô nhỏ mới có thể đi qua)
Đường bộ và tàu điện ngầm
Tại Seoul, đường cao tốc Gangbyeon và đường cao tốc Olympic lần lượt được xây dựng ở phía bắc và phía nam của sông Hán. Tuyến 1 (Yongsan ~ Noryangjin), Tuyến 2 (Gangbyeon ~ Jamsillaru, Dangsan ~ Hapjeong), Tuyến 3 (Oksu ~ Apgujeong), Tuyến 4 (Ichon ~ Dongjak), Tuyến 7 (Khu nghỉ dưỡng Ttukseom ~ Cheongdam) và Đường sắt sân bay Quốc tế Incheon (Sân bay Quốc tế Gimpo ~ Digital Media City) đi qua cầu đường sắt, Tuyến 5 (Yeouinaru ~ Mapo, Gwangnaru ~ Cheonho), Tuyến Suin–Bundang (Apgujeongrodeo ~ Rừng Seoul) và Tuyến Seohae đi qua dòng chính của sông Hán bằng một đường hầm chui và Tuyến Gyeongui–Jungang bắc qua sông Bukhangang bằng một cây cầu đường sắt. Các tuyến tàu điện ngầm khác không đi qua dòng chính của sông Hàn, nhưng Tuyến 8, Tuyến Shinbundang dự kiến sẽ đi qua dòng chính của sông Hàn.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Hán** hay **Hán giang** () là con sông lớn ở Hàn Quốc, là con sông dài thứ tư ở bán đảo Triều Tiên sau các sông Áp Lục, Đồ Môn, Lạc Đông. Sông Hán
**Chiến tranh Hán – Triều Tiên** (tiếng Trung: 汉灭卫氏朝鲜之战; Hán – Việt: _Hán diệt Vệ thị Triều Tiên chi chiến_) là cuộc chiến tranh do Hán Vũ Đế phát động nhằm chinh phục chính quyền
thumb|Công viên Yeouido Hangang vào mùa xuân **Công viên sông Hán** hay **Công viên Hangang** (Tiếng Hàn: 한강공원, Hanja: 漢江公園) hay tên gọi chính thức là **Công viên công dân Hangang** (Tiếng Hàn: 한강시민공원, Hanja:
**Đào thoát khỏi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** là hiện tượng những người mang quốc tịch CHDCND Triều Tiên vượt biên khỏi quốc gia này để sang một quốc gia khác, thường
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Chiến tranh Nhật Bản – Triều Tiên**, còn gọi là **Chiến tranh Triều - Nhật** (hangul: 조일전쟁, hanja: 朝日戰爭, _Joil jeonjaeng_) hay **Chiến dịch Văn Lộc - Khánh Trường** (kanji: 文禄・慶長の役, hiragana: ぶんろく・けいちょうのえき, _Bunroku・Keichō no
**Truyền thông về Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** bị cản trở do tình trạng thiếu các thông tin đáng tin cậy về quốc gia này. Có một vài lý do cho sự
() cũng có thể gọi theo tiếng Nhật chuyển tự Latinh là **_Zainichi_** là những người Triều Tiên di cư đến Nhật Bản trước năm 1945 và trở thành công dân hoặc thường trú nhân
thumb|Du khách chụp ảnh với người dân Triều Tiên **Du lịch ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** được tổ chức bởi một trong số các cơ quan du lịch quốc doanh, bao
Lịch sử quân sự Triều Tiên kéo dài hàng nghìn năm, bắt đầu từ Cổ Triều Tiên và tiếp tục cho đến ngày nay với Hàn Quốc và Bắc Triều Tiên. Các nhà quân sự
**Mại dâm tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** theo quy định pháp luật sở tại là bất hợp pháp và bị Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên không
**Triều Tiên** (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: Chosŏn'gŭl: 조선, Hanja: 朝鮮, McCune–Reischauer: Chosǒn), **Hàn Quốc** (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân Quốc: ), **liên Triều**
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
:_Bài này về lịch sử của Triều Tiên cho tới cuộc phân chia Triều Tiên vào ở cuối thập niên 1940. Xem thêm Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Lịch
Vấn đề **nhân quyền tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** rất khó để đánh giá toàn diện vì nó bị xem là vấn đề bí mật và nhạy cảm ở quốc gia
**Kinh tế Bắc Triều Tiên** phản ánh những quan hệ sản xuất, cơ cấu kinh tế và tình hình kinh tế, đời sống tại CHDCND Triều Tiên. Nhìn chung, nền kinh tế CHDCND Triều Tiên
**Ẩm thực Triều Tiên** là truyền thống nấu ăn thông thường và cách thức chế biến thành nghệ thuật ẩm thực Triều Tiên. Ẩm thực Triều Tiên đã phát triển qua nhiều thế kỷ thay
nhỏ|_[[Dancheong_, họa tiết trang trí ở Gyeongbokgung.]] nhỏ|Lễ hội đèn lồng hoa sen. Sự phân tách Triều Tiên thành hai chính thể: Đại Hàn Dân Quốc (còn gọi là Hàn Quốc hoặc Nam Hàn) và
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:2018_inter-Korean_summit_01.jpg|nhỏ|Tổng thống Hàn Quốc [[Moon Jae-in (phải) và Chủ tịch Triều Tiên Kim Jong-un (trái), tháng 4/2018.]] **Quan hệ Nam-Bắc Triều Tiên**, **Quan hệ Nam-Bắc Hàn** hay **Quan hệ Liên Triều** (Quan hệ Đại
nhỏ|[[Donald Trump (phải) và Kim Jong-un gặp nhau tại Khách sạn Capella.]] **Hội nghị thượng đỉnh Hoa Kỳ-CHDCND Triều Tiên** là một cuộc họp giữa hai nhà lãnh đạo của hai nước là Hoa Kỳ
**Trục xuất người Triều Tiên ở Liên Xô** (, ) là việc cưỡng bức di cư gần 172.000 người Triều Tiên từ Viễn Đông Nga sang Trung Á vào năm 1937 theo chỉ thị của
**Nhà Triều Tiên** (; tiếng Hàn trung đại: 됴ᇢ〯션〮 **Dyǒw syéon** hoặc 됴ᇢ〯션〯 **Dyǒw syěon**) hay còn gọi là **Triều Tiên Lý Thị** (), Bắc Triều Tiên gọi là **Triều Tiên Phong kiến Vương triều**
**Khu phi quân sự Triều Tiên** (tiếng Anh: _Korean Demilitarized Zone_; tiếng Triều Tiên: 조선반도 비무장지대 (theo cách gọi của phía Triều Tiên) hay 한반도비무장지대 (theo cách gọi của phía Hàn Quốc), Hanja: 朝鮮半島非武裝地帶 _Triều
thumb|upright=1.4|Bán đảo Triều Tiên lúc đầu được chia theo vĩ tuyến 38, sau đó được chia theo đường phân chia ranh giới (DMZ). thumb|upright=1.4|Thông tin của DMZ Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Thế Chiến
**Triều Tiên Cao Tông** (Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong, 1852 - 1919) là vị vua thứ 26 và cũng là vị vua đầu tiên của nhà Triều Tiên xưng danh hiệu
thumb|Người dân Triều Tiên viếng tượng [[Kim Nhật Thành (trái) và Kim Jong-il ở Đài tưởng niệm Mansu Hill Grand, Bình Nhưỡng.]] nhỏ|phải|Khải Hoàn môn Bình Nhưỡng **Văn hóa Bắc Triều Tiên** chỉ về nền
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Bán đảo Triều Tiên thumb|nhỏ|phải|210x210px|Các đơn vị hành chính trên bán đảo Triều Tiên **Bán đảo Triều Tiên** (, cách gọi của phía Bắc Triều Tiên) hay **Bán đảo Hàn** (, cách gọi của phía
Năm 315 **Hán Triệu** (tiếng Trung giản thể: 汉赵, phồn thể 漢趙, bính âm: Hànzhào) 304-329 là một tiểu quốc trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc vào cuối thời kỳ nhà Tây Tấn
**Triều Tiên Thế Tông** (, Hanja: 朝鮮世宗, sinh ngày 15 tháng 5 năm 1397 – mất ngày 8 tháng 4 năm 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, Miếu hiệu Thế
**Nạn đói tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên**, **Nạn đói tại Bắc Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 조선기근) hay còn được gọi là **Hành quân gian khổ**, **Hành quân khổ nạn** (고난의
**Người Triều Tiên gốc Hoa** () hay còn gọi là **Hoa kiều** (). Từ này đề cập đến người Trung Quốc sinh ra và sống ở Bán đảo Triều Tiên gồm có 2 nhà nước
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Triều Tiên Thái Tổ** (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 4 tháng 11 năm 1335 – 27 tháng 6 năm 1408), tên khai sinh là **Lý Thành Quế (Yi Seong-gye)** là người sáng lập ra
**Triều Tiên Tuyên Tổ** (chữ Hán: 朝鮮宣祖; Hangul: 조선 선조; 26 tháng 11, 1552 - 16 tháng 3 năm 1608), là vị quốc vương thứ 14 của nhà Triều Tiên. Ông trị vì từ năm
Hình:Unified Korea film clapperboard.svg **Điện ảnh bán đảo Triều Tiên** (tiếng Triều Tiên: 한국의 영화) là tên gọi ngành công nghiệp điện ảnh của Triều Tiên (tính cho đến trước năm 1945) hoặc hai nước
**Triều Tiên Thành Tông** (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1495), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên. Ông ở ngôi từ năm 1469
**Triều Tiên thuộc Nhật** (, Dai Nippon Teikoku (Chōsen)) là giai đoạn bán đảo Triều Tiên trong thời kỳ Đế quốc Nhật Bản cai trị, được bắt đầu kể từ khi Nhật Bản ép vua
thế=Bản đồ CHDCND Triều Tiên|nhỏ|588x588px|Bản đồ CHDCND Triều Tiên **Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (còn gọi là Triều Tiên hoặc Bắc Triều Tiên) nằm ở Đông Á, ở nửa phía bắc của
**Người Việt tại Triều Tiên** hay **Người Triều Tiên gốc Việt**, là nhóm người có gốc tích từ Việt Nam sau sang sinh sống tại bán đảo Triều Tiên. Họ có thể là hoàn toàn
**Triều Tiên Thuần Tông**(Hangul: 융희제; Hanja: 朝鮮純宗, Hán-Việt: Triều Tiên Thuần Tông) (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị vua thứ 27 và là cuối cùng nhà Triều Tiên, cũng như là Hoàng
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên tuyên bố rằng mình sở hữu vũ khí hạt nhân và nhiều người tin rằng quốc gia này có vũ khí hạt nhân. CIA đánh giá rằng
right|thumb|Diễu hành nhạc truyền thống ở Seoul. **Nhạc truyền thống Triều Tiên** bao gồm nhạc dân tộc, thanh nhạc, tôn giáo và phong cách âm nhạc nghi lễ của người Triều Tiên. Nhạc Triều Tiên,
**Lịch sử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (còn gọi là Bắc Triều Tiên) bắt đầu vào cuối Thế chiến II năm 1945, Sự đầu hàng của Nhật Bản dẫn đến sự chia
thumb|[[Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của Bắc Triều Tiên]] **Vùng đặc quyền kinh tế của Bắc Triều Tiên** trải dài 200 hải lý tính từ đường cơ sở ở cả biển Hoàng Hải và
Vào đầu đại dịch COVID-19, chính phủ Triều Tiên chính thức lên tiếng phủ nhận với Tổ chức Y tế Thế giới rằng họ không có bất kỳ trường hợp nào mắc COVID-19 và truyền
**_Triều Tiên Khu ma sư_** (; tiếng Anh: _Joseon Exorcist_; lit.:_ Pháp sư đuổi ma Triều Tiên_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc năm 2021 thuộc thể loại siêu nhiên-giả tưởng. Bộ phim
**Quan hệ Trung Quốc- Triều Tiên** (, ) là quan hệ song phương giữa CHND Trung Hoa (PRC) và CHDCND Triều Tiên (DPRK). Trung Quốc và Triều Tiên trước đây có quan hệ ngoại giao
nhỏ| Màn hình ngoài trời của [[Đài Truyền hình Trung ương Triều Tiên tại Bình Nhưỡng ]] **Truyền hình ở Bắc Triều Tiên** chịu sự quản lý của Ủy ban Phát thanh Trung ương Triều
**Cổ Triều Tiên** là tên gọi cho một quốc gia quân chủ cổ đại và đầu tiên của người Triều Tiên tại trên Bán đảo Triều Tiên xuất hiện vào khoảng thế kỷ 5 TCN
**Người Trung Quốc gốc Triều Tiên, Dân tộc Triều Tiên tại Trung Quốc** hay tên gọi không chính thức là **Người Hàn Quốc tại Trung Quốc, người Trung gốc Hàn, người Trung gốc Triều** là