✨Sông Amba
Sông Amba (, theo tiếng Udege và tiếng Nanai có nghĩa là con hổ) là một sông tại Primorsky của Nga.
Sông khởi nguồn từ cao nguyên Borisov của Sikhote-Alin và đổ ra vịnh Amur của biển Nhật Bản. Sông có chiều dài 63 km, diện tích lưu vực sông là 330 km². Sông có chiều rộng 50–70 m và sâu 1,5–2 m.
Mực nước của sông Amba có thể lên cao hơn sau các trận mưa vào mùa hè.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Amba** (, theo tiếng Udege và tiếng Nanai có nghĩa là con _hổ_) là một sông tại Primorsky của Nga. Sông khởi nguồn từ _cao nguyên Borisov_ của Sikhote-Alin và đổ ra vịnh Amur
**Sông Semliki** (đôi khi viết là **Semuliki**) là một con sông dài , chảy qua hai nước Cộng hoà Dân chủ Congo (CHDC Congo) và Uganda ở Trung-Đông Phi. Nó chảy về phía bắc, từ
Một thành lũy trên _amba_ trước khi nó bị phá hủy trong tháng 4 năm 1868 sau trận Magdala. nhỏ|Itai Sara, một amba ở [[Degua Tembien.]] **Amba** ( _āmbā_, _imbā_) là một kiểu địa mạo
**AMBA** () là một phim khoa học viễn tưởng do Gennady Tischenko biên kịch và đạo diễn, xuất phẩm năm 1994 tại Moskva. ## Lịch sử Truyện phim mượn ý tưởng loạt phim _Tinh chiến_
**Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của loài người. Trong nhiều nền văn hóa khác nhau thế giới, hình ảnh con
**Kinshasa**, trước đây gọi là _Léopoldville_ (tiếng Pháp) hay (tiếng Hà Lan), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Congo, tọa lạc bên sông Congo. Từng là một khu
**Kuku Sebsebe** là một ca sĩ người Ethiopia. Bà thường biểu diễn với nhạc cụ tổng hợp và đệm trống, thỉnh thoảng có thêm các nhạc cụ truyền thống như _krar_ hoặc các nhạc cụ
**Mercy Amba Oduyoye** (sinh năm 1934) là một nhà thần học phong trào Giám lý người Ghana được biết đến với công việc của mình trong thần học của phụ nữ châu Phi. Bà hiện
**Bí Mật Người Thừa Kế** (tên tiếng Hindi: Waaris, वारिस tạm dịch: Người Thừa Kế) là một bộ phim truyền hình Ấn Độ được phát sóng trên kênh & TV từ ngày 16 tháng 5
thumb|Bức tranh 《Vạn quốc lai triều đồ》 vẽ Hậu phi của [[Càn Long Đế.]] **Hậu cung Nhà Thanh** (chữ Hán: 清朝後宮; _"Thanh triều Hậu cung"_) là quy định và trật tự của hậu cung dưới
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
**Nhà Kim** (, tiếng Nữ Chân: Tập tin:Amba-an Ancu-un.svg 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc. Người Nữ Chân nguyên là phiên thuộc của triều Liêu,
**Hổ Siberia**, **hổ Amur**, **hổ Triều Tiên**, **hổ Ussuri** hay **hổ Mãn Châu** hoang dã; biệt danh: "Chúa tể rừng Taiga", là một phân loài hổ sinh sống chủ yếu ở vùng núi Sikhote-Alin ở
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Chiến tranh Sa quốc Nga - Đại Thanh năm 1654** là cuộc chiến diễn ra năm 1654,giữa Sa quốc Nga và Đại Thanh với lực lượng Triều Tiên hỗ trợ theo yêu cầu của Đại
nhỏ|phải|[[Hổ được coi là _Chúa sơn lâm_ ở một số quốc gia châu Á. Người Trung Quốc cho rằng những sọc vằn trên trán hổ là biểu tượng của chữ _Vương_, người Việt Nam còn
**Mumbai** (tiếng Marathi: मुंबई _Muṃbaī_, IPA: ), trước đây được gọi là **Bombay**, là thủ phủ của bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, và theo một số cách tính toán là
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
**Trận Sarhū** hay **Trận Tát Nhĩ Hử** (chữ Hán: 薩爾滸之戰; _Tát Nhĩ Hử chi chiến_) đề cập đến một loạt các trận đánh giữa quân Hậu Kim (tiền thân của nhà Thanh) và liên quân
**Tên gọi loài vật** (_Animal name_) chỉ về cách mà người ta gọi một loài động vật cụ thể. Đối với nhiều loài động vật, đặc biệt là những con đã được thuần hóa (động
**Nỗ Nhĩ Cáp Xích** (chữ Hán: 努爾哈赤, bính âm: _Nǔ'ěrhāchì_; chữ Mãn: , âm Mãn: _Nurhaci_), (1559 – 1626), Hãn hiệu** Thiên Mệnh Hãn** (天命汗), là một thủ lĩnh của bộ tộc Nữ Chân vào
**Parvati** (Sanskrit: , Kannada: ಪಾರ್ವತಿ IAST: Pārvatī) là một nữ thần trong Hindu giáo. Parvati, cũng được xác định là Adi Parashakti, Devi, Shakti, Bhavani, Durga, Amba và nhiều tên khác, là mang năng lượng
thumb|phải|[[Diệp Hách Na Lạp Uyển Trinh, Đích Phúc tấn của Thuần Hiền Thân vương Dịch Hoàn.]] **Phúc tấn** (chữ Hán: 福晉; ), khi trước từng được phiên thành **Phúc kim** (福金), là danh hiệu dành
**Đại học Leeds** là một viện đại học ở Leeds, Tây Yorkshire, Anh, thành lập vào năm 1831. Ban đầu nó có tên là Cao đẳng Khoa học Yorkshire và sau đó là Cao đẳng
**Viện Đại học Durham** hay **Đại học Durham** (tên tiếng Anh: _University of Durham_ hay _Durham University_) là một viện đại học nghiên cứu công lập ở thành phố Durham, đông bắc Anh Quốc. Viện
**Chi Xoài** (danh pháp khoa học: **_Mangifera_**) thuộc họ Đào lộn hột (Anacadiaceae), là những loài cây ăn quả vùng nhiệt đới. Người ta không biết chính xác nguồn gốc của xoài, nhưng nhiều người
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝慈高皇后, ; 1575 - 31 tháng 10 năm 1603), là một Đại phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, đồng thời là sinh mẫu của
phải|nhỏ|250x250px|Hình ảnh Điện Thái Hòa trong tuyết thumb|Tấm biển trên gác mái của điện Thái Hòa|thế=**Điện Thái Hòa** (chữ Hán: 太和殿; bính âm: _Tài Hé Diàn_, Hán Việt: Thái Hòa điện; Mãn Châu: _Amba hūwaliyambure
**Nhà Hậu Kim** (1616–1636) là một triều đại Trung Quốc được thành lập bởi thủ lĩnh Kiến Châu Nữ Chân Nỗ Nhĩ Cáp Xích ở Mãn Châu trong khoảng thời gian 1616-1636, và là tiền
thumb|upright|[[Dawit II|Lebna Dengel, _nəgusä nägäst_ (hoàng đế) của Ethiopia và thành viên của Vương triều Solomon.]] **Hoàng đế Ethiopia** (, nəgusä nägäst, "Vua của các vị vua"), còn được gọi là **atse** (, "hoàng đế"),