✨Sóc xám Mexico
Sóc xám México, tên khoa học Sciurus aureogaster, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1829.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sóc xám México**, tên khoa học **_Sciurus aureogaster_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được F. Cuvier mô tả năm 1829. ## Hình ảnh Tập
**Sóc xám Arizona**, tên khoa học **_Sciurus arizonensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Coues mô tả năm 1867. Sóc xám Arizona là loài đặc
**_Sciurus_** là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Linnaeus miêu tả năm 1758. Loài điển hình của chi này là _Sciurus_ _vulgaris_ Linnaeus, 1758. Các loài
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Maximiliano I của México** (tiếng Đức: _Ferdinand Maximilian Joseph Maria von Habsburg-Lothringen_; tiếng Tây Ban Nha: _Fernando Maximiliano José María de Habsburgo-Lorena_; 6 tháng 7 năm 1832 - 19 tháng 6 năm 1867) là một
**Thành phố México** (tiếng Tây Ban Nha: _Ciudad de México_) hay **Đặc khu Liên bang** (Distrito Federal), là thủ đô của México. Thành phố này có mật độ đô thị lớn nhất tại México cũng
**Kỳ giông Mexico** hay **khủng long sáu sừng** (tiếng Anh: **Axolotl**) (_Ambystoma mexicanum_) là một loài kỳ giông lưu giữ các đặc điểm có được khi còn non đến giai đoạn trưởng thành có họ
nhỏ|phải|[[Hươu đỏ là loài được xếp vào danh sách 100 loài xâm lấn tồi tệ nhất, chúng hủy diệt hệ thực vật ở những nơi chúng sinh sống, nơi không có thiên địch kiểm soát
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**_Chaetodon striatus_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định
**Sóc chuột chân xám** (**_Neotamias canipes_**) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được V. Bailey mô tả năm 1902. Chúng là loài đặc hữu của tiểu
**Sóc chuột cổ xám** (**_Neotamias cinereicollis_**) là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1890. Chúng là loài đặc hữu của
**Cá heo sọc** (_Stenella coeruleoalba_) là một loài cá heo thuộc chi **_Stenella_**, họ Delphinidae (Cá heo mỏ), phân bộ Cá voi có răng. Đây là loài cá heo phân bố rộng rãi khắp các
**_Lutjanus inermis_** là một loài cá biển thuộc chi _Lutjanus_ trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1869. ## Từ nguyên Tính từ định danh _inermis_ trong tiếng
**Strix varia** là một loài cú. nhỏ|trái|Chụp gần ở [[Richmond, Virginia]] Con lớn dài 40–63 cm với sải cánh dài 96–125 cm. Trọng lượng của loài này là 500-1050 gram (1,1-2,3 kg). Nó có một khuôn mặt nhợt
#đổi Sóc xám Mexico Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Sóc xám Mexico Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Gấu nâu** (danh pháp khoa học: **_Ursus arctos_**) là một loài gấu có thể nặng tới 130–700 kg (300–1.500 pao). **Gấu xám**, **gấu Kodiak** và **gấu nâu Mexico** là các chủng (phân loài) Bắc Mỹ của
nhỏ|phải|Một con hươu hoang có màu đen, màu lông đen là bất thường của giống loài này do sự đột biến về hắc tố **Chứng nhiễm hắc tố**, **nhiễm sắc tố melanin** hay **hội chứng
**_Chuột gạo đồng lầy (Oryzomys palustris)_** là một loài gặm nhấm Bắc Mỹ nửa ở nước trong họ Cricetidae. Chúng thường xuất hiện trong môi trường vùng đất ngập nước, chẳng hạn như đầm lầy
**Tiếng Nahuatl** (), **tiếng Aztec**, hoặc **tiếng Mexicano**, là một ngôn ngữ hoặc một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Uto-Aztec. Hiện trên thế giới có tầm 1,7 triệu người dân tộc Nahua nói thứ
**_Biệt đội siêu anh hùng_** (hay **_Avengers: Biệt đội siêu anh hùng_**, tựa gốc tiếng Anh: **_The Avengers_**) là một bộ phim siêu anh hùng của Mỹ công chiếu vào năm 2012 được xây dựng
**_Acanthurus coeruleus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1801. ## Từ nguyên Tính từ định danh của
**Óscar Gutiérrez Rubio** (sinh ngày 11 tháng 12 năm 1974), được biết đến nhiều hơn với tên **Rey Mysterio**. Là một đô vật chuyên nghiệp đang làm việc cho tập đoàn WWE và thi đấu
**Trả sói về môi trường tự nhiên** là việc đưa các cá thể sói xám đến những khu vực mà loài sói bản địa đã bị tuyệt chủng. Việc trả sói về môi trường tự
**Linh miêu đuôi cộc** (danh pháp khoa học: _Lynx rufus_) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8
**Chuột gạo Hạ California** (Danh pháp khoa học: _Oryzomys peninsulae_) là một loài động vật gặm nhấm trong chi Oryzomys thuộc họ chuột Cricetidae có nguồn gốc từ miền tây Mexico. Phạm vi phân bố
**_Abudefduf saxatilis_** là một loài cá biển thuộc _Abudefduf_ trong họ Cá thia. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Tính từ định danh _saxatilis_ trong tiếng
Comfort Zone là thương hiệu mỹ phẩm chăm sóc da chuyên nghiệp của Ý dành cho các spa cao cấp trên toàn thế giới. Tinh Chất Làm Dịu Và Nuôi Dưỡng Da Comfort Zone Remedy
**Đại bàng Harpy**, tên khoa học **_Harpia harpyja_**, là một loài đại bàng của vùng Tân bắc giới còn được gọi với cái tên là **đại bàng châu Mỹ** để phân biệt nó với loài
**_Halichoeres pictus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _pictus_ trong
Vụ xả súng hàng loạt diễn ra tại một siêu thị Walmart ở thành phố El Paso, bang Texas, Hoa Kỳ, vào sáng ngày 3 tháng 8 năm 2019, ít nhất 22 người thiệt mạng
**Trèo cây ngực trắng**, tên khoa học **_Sitta carolinensis_**, là một loài chim trong họ Sittidae. Loài chim này sinh trưởng trong rừng cây thưa ở nhiều vùng ôn đới ở Bắc Mỹ. Loài chim
**_Halichoeres bathyphilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1932. ## Từ nguyên Từ định danh _bathyphilus_ được ghép
**_Acanthurus chirurgus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Azurina multilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Chromis insolata_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Tính từ định danh _insolata_ trong tiếng
**_Scarus iseri_** là một loài cá biển thuộc chi _Scarus_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1789. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được đặt
**_Holacanthus passer_** là một loài cá biển thuộc chi _Holacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong
**_Acanthurus triostegus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
**_Acanthurus tractus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthurus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Danh pháp của loài cá
**_Xyrichtys mundiceps_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1862. ## Từ nguyên Từ định danh _mundiceps_ bắt nguồn
**_Aimophila ruficeps_** là một loài chim trong họ Emberizidae. Loài này chủ yếu được tìm thấy trên khắp Đông Nam Hoa Kỳ và nhiều khu vực nội địa của Mexico, phía nam dãy núi ngang,
**Diệc hổ cổ trần** (danh pháp hai phần: **_Tigrisoma mexicanum_**) là một loài chim thuộc họ Diệc. Diệc hổ cổ trần là một loài chim lội nước, được tìm thấy từ Mexico tới miền tây
**_Pomacanthus paru_** là một loài cá biển thuộc chi _Pomacanthus_ trong họ Cá bướm gai. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1787. ## Từ nguyên Từ định danh của loài bắt
**_Sparisoma aurofrenatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sparisoma_ trong họ Cá mó. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. ## Từ nguyên Từ định danh của loài trong tiếng
**Chuột hươu Schmidly** (Danh pháp khoa học: **_Peromyscus schmidlyi_**) là một loài chuột hươu (Peromyscus) được mô tả gần đây từ vùng núi phía tây Mexico. ## Định danh Đây là một phần của phức
**_Prognathodes aculeatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Prognathodes_ trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _aculeatus_ trong tiếng
**_Chaetodon humeralis_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1860. ## Từ nguyên Tính từ định danh _humeralis_ trong
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà