✨Sóc bay

Sóc bay

Sóc bay có tên khoa học là Pteromyini hay Petauristini, là một tông của 44 loài sóc (Họ Sóc).

Mô tả

Có bộ lông xám đen, mắt to đen, chiều dài khoản 15 cm từ đầu đến đuôi, có đuôi bóng hình dẹp, có màng cánh.

Phân loại

Loài lớn nhất là Sóc bay lông len (Eupetaurus cinereus). Hai loài thuộc chi Glaucomys (Glaucomys sabrinusGlaucomys volans) có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, còn Sóc bay Xibia (Pteromys volans) có nguồn gốc từ Bắc Âu.

  • Pliopetaurista Pliopetaurista kollmanni Daxner-Höck, 2004 Petaurista mishmiensis - Sóc bay khổng lồ đồi Mishmi: mới phát hiện ở bang Arunachal Pradesh, phía Bắc Ấn Độ. Chi Pteromys – Sóc bay Cựu Thế giới, Phần Lan tới Nhật Bản Pteromys volans - Sóc bay Xibia: Bờ biển Thái Bình Dương tới Biển Baltic * Pteromys momonga - Sóc bay lùn Nhật Bản Chi Pteromyscus*, Nam Thái Lan tới Borneo Pteromyscus pulverulentus - Sóc bay Smoky Chi Trogopterus**, Trung Quốc *** Trogopterus xanthipes
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sóc bay lùn Nhật Bản** hay **Nihon momonga** (tiếng Nhật: _ニホンモモンガ_, tên khoa học **_Pteromys momonga_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Temminck mô tả
**Sóc bay** có tên khoa học là **Pteromyini** hay **Petauristini**, là một tông của 44 loài sóc (Họ Sóc). ## Mô tả Có bộ lông xám đen, mắt to đen, chiều dài khoản 15 cm từ
**Anomaluromorpha** là thuật ngữ được đặt cho một nhánh, trong đó hợp nhất các dạng sóc bay đuôi vảy với thỏ nhảy còn sinh tồn. Nó từng được coi như là một phân bộ hay
**Sóc bay bé**, hay **sóc bay má đỏ** (danh pháp hai phần: **_Hylopetes spadiceus_**) là loài gặm nhấm thuộc họ Sóc. Loài này phân bố ở Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan và Việt Nam. Tại
**Sóc bay răng móc**, còn gọi là **sóc bay Hoa Bắc**, tên khoa học **_Aeretes melanopterus_**, là một loài gặm nhấm trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1867.
**Sóc bay Siberia**, tên khoa học **_Pteromys volans_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Pteromysvolans.jpg
**Sóc bay Travancore**, tên khoa học **_Petinomys fuscocapillus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Jerdon mô tả năm 1847.
**Sóc bay khổng lồ Nhật Bản**, tên khoa học **_Petaurista leucogenys_**, được gọi là trong tiếng Nhật, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Temminck mô
**Sóc bay Java** (danh pháp hai phần:_Iomys horsfieldii_) là loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1837. ## Phân bố Chúng được tìm thấy
**Sóc bay Sumatra**, tên khoa học **_Hylopetes winstoni_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Sody mô tả năm 1949.
**Sóc bay Kashmir**, tên khoa học **_Eoglaucomys fimbriatus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1837.
**Sóc bay lông len**, tên khoa học **_Eupetaurus cinereus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1888.
**Sóc bay lông tai**, tên khoa học **_Belomys pearsonii_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1842.
**Sóc bay khổng lồ đỏ**, tên khoa học **_Petaurista petaurista_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1766. Loài này cũng được
**_Glaucomys volans_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Phân loài * _G. v. volans_ * _G. v. chontali_ *
**_Pteromyscus pulverulentus_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Günther mô tả năm 1873. Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, bán đảo Malaysia, và
**_Glaucomys sabrinus_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Shaw mô tả năm 1801. ## Hình ảnh Tập tin:Flying squirrel in a tree.jpg Tập tin:Dottie
**Sóc bay Úc** (_Petaurus breviceps breviceps_) hay **sóc bay Sugar Glider** là một trong bốn phân loài của loài thú có túi Petaurus breviceps có nguồn gốc từ bờ biển đông bắc nước Úc. Chúng
**Sóc bay Basilan**, tên khoa học **_Petinomys crinitus_**, còn có tên là **sóc bay Philippin** hay **sóc bay Mindanao**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được
**Sóc bay khổng lồ Hodgson** (**_Petaurista magnificus_**) là một loài gặm nhấm trong họ Sóc. Loài này có ở Ấn Độ và Nepal. Nơi sinh sống của nó là các khu rừng ôn đới. Loài
**Sóc bay nhỏ**, còn gọi là **sóc bay Đông Dương**, **sóc bay Phayre**, tên khoa học **_Hylopetes phayrei_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm, phân bố ở Trung
**Sóc bay đen trắng**, tên khoa học **_Hylopetes alboniger_** là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hodgson mô tả năm 1836. Chúng được tìm thấy ở
**Sóc bay sao** (**_Petaurista elegans_**) là loài động vật gặm nhấm thuộc họ Sóc. Loài này phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal và Việt Nam. ## Đặc Điểm Sóc
**Sóc bay Vordermann**, tên khoa học **_Petinomys vordermanni_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Jentink mô tả năm 1890.
**Sóc bay nhanh**, tên khoa học **_Petinomys sagitta_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.
**Sóc bay Temminck**, tên khoa học **_Petinomys setosus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Temminck mô tả năm 1844.
**Sóc bay Mindanao**, tên khoa học **_Petinomys mindanensis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Rabor mô tả năm 1939.
**Sóc bay Hagen**, tên khoa học **_Petinomys hageni_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Jentink mô tả năm 1888.
**Sóc bay Siberut**, tên khoa học **_Petinomys lugens_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1895.
**Sóc bay có ria**, tên khoa học **_Petinomys genibarbis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Horsfield mô tả năm 1822. Chúng được tìm thấy ở
**Sóc bay khổng lồ Ấn Độ**, tên khoa học **_Petaurista philippensis_** ), là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Elliot mô tả năm 1839. Chúng được
**Sóc bay khổng lồ Trung Hoa**, tên khoa học **_Petaurista xanthotis_**,là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1872. Chúng là loài đặc
**Sóc bay khổng lồ Bhutan**, tên khoa học **_Petaurista nobilis_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Gray mô tả năm 1842.
**Sóc bay khổng lồ đỏ trắng**, tên khoa học **_Petaurista alborufus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1870.
**Sóc bay lùn Hose**, tên khoa học **_Petaurillus hosei_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1900. Chúng là loài đặc hữu
**Sóc bay lùn Selangor**, tên khoa học **_Petaurillus kinlochii_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Robinson & Kloss mô tả năm 1911. Chúng là loài
**Sóc bay Mentawi**, tên khoa học **_Iomys sipora_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Chasen & Kloss mô tả năm 1927. Chúng là loài đặc
**Sóc bay lùn nhỏ**, tên khoa học **_Petaurillus emiliae_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1908. Chúng là loài đặc hữu
**Sóc bay Sipora**, tên khoa học **_Hylopetes sipora_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Chasen mô tả năm 1940. Chúng là loại đặc hữu của
**Sóc bay Jentink**, tên khoa học **_Hylopetes platyurus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Jentink mô tả năm 1890. Chúng được tìm thấy ở Indonesia
**Sóc bay Palawan**, tên khoa học **_Hylopetes nigripes_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Thomas mô tả năm 1893. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc bay Bartel**, tên khoa học **_Hylopetes bartelsi_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Chasen mô tả năm 1939. Chúng là loài đặc hữu của
**Sóc bay má xám**, tên khoa học **_Hylopetes lepidus_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Horsfield mô tả năm 1822. Chúng được tìm thấy ở
**Sóc bay Namdapha**, tên khoa học **_Biswamoyopterus biswasi_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Saha mô tả năm 1981.
**Sóc bay Thomas**, tên khoa học **_Aeromys thomasi_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Hose mô tả năm 1900. Loài này được tìm thấy ở
**Sóc bay đen tuyền**, tên khoa học **_Aeromys tephromelas_**, là một loài động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Loài này được Günther mô tả năm 1873. Chúng được tìm thấy ở
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuần sọc bảy sắc cầu vồng KTH0519 Thông tin sản phẩm: Chất liệu: Thun Màu sắc: Đen Sản phẩm nữ Free size dưới 1m62, 40-g tùy chiều cao Thời Trang Nữ Hari
**Họ Sóc** (**Sciuridae**) là một họ động vật có vú bao gồm các loài gặm nhấm cỡ nhỏ hoặc trung bình. Họ này gồm sóc cây, sóc đất, sóc chuột, macmot (gồm cả macmot châu
nhỏ|phải|Một con sóc cây **Sóc cây**, cũng thường được gọi là **sóc** là tên gọi chỉ chung cho những loài sóc là thành viên của họ Sóc (Sciuridae) bao gồm hơn một trăm loài chủ
**Phân họ Sóc cây** (danh pháp khoa học: **_Sciurinae_**) là một phân họ trong họ Sóc (_Sciuridae_). Phân họ này bao gồm các loài vịnh sóc và sóc cây. Các tài liệu phân loại cũ