✨Số nguyên tố Fibonacci

Số nguyên tố Fibonacci

Một số nguyên tố Fibonacci là một số Fibonacci đồng thời là số nguyên tố. Sau đây là một vài số nguyên tố Fibonacci

:2, 3, 5, 13, 89, 233, 1597,...

Trừ trường hợp n = 4, nếu Fn là số nguyên tố thì n là số nguyên tố. Tuy nhiên mệnh đề đảo không đúng.

Khảo sát tính nguyên tố của 25 số Fibonacci đầu tiên

Fp là số nguyên tố với 8 số trong 10 số nguyên tố đầu tiên; trừ F2 = 1 và F19 = 4181 = 37 x 113. Tuy nhiên, các số nguyên tố Fibonacci là khá hiếm khi chỉ số tăng - Fp là số nguyên tố chỉ 25 số trong số 1.229 số nguyên tố p dưới 10.000.

Hiện tại, số nguyên tố Fibonacci lớn nhất được biết là F81839, với 17103 chữ số; số lớn nhất có khả năng là nguyên tố Fibonacci là F604711, với 126377 chữ số. Chưa biết chắc rằng có thể có vô hạn số nguyên tố Fibonacci không.

Tính chia hết của các số Fibonacci với chỉ số nguyên tố

Các số Fibonacci có chỉ số p nguyên tố không có ước chung lớn hơn 1 với các số Fibonacci khác, đó là vì

:ƯCLN(Fn, Fm) = FƯCLN(n,m).

:Với n≥3, Fn chia hết Fm nếu n chia hết m.

Nếu ta biết rằng m, là một số nguyên tố p thì từ đẳng thức trên, và n là nhỏ hơn p, rõ ràng rằng Fp, không thể có ước chung khác với bất kỳ số Fibonacci nào.

ƯCLN(Fp, Fn) = FƯCLN(p,n) = F1 = 1

Định lý Carmichael khẳng định rằng mọi số Fibonacci với chỉ số lớn hơn 12 có ít nhất một ước nguyên tố không là ước của các số Fibonacci nào đứng trước nó.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một **số nguyên tố Fibonacci** là một số Fibonacci đồng thời là số nguyên tố. Sau đây là một vài số nguyên tố Fibonacci :2, 3, 5, 13, 89, 233, 1597,... Trừ trường hợp _n_
Bảng này gồm danh sách 1000 số nguyên tố đầu tiên và một số danh sách các số nguyên tố đặc biệt. 1 ## Một nghìn số nguyên tố đầu tiên Đây là danh sách
thế=Groups of two to twelve dots, showing that the composite numbers of dots (4, 6, 8, 9, 10, and 12) can be arranged into rectangles but the prime numbers cannot|nhỏ| Hợp số có thể được
**Bảng tra cứu dãy số nguyên trực tuyến** (_The On-Line Encyclopedia of Integer Sequences_), hay đơn giản là **Sloane's**, là cơ sở dữ liệu chuỗi số nguyên trực tuyến. Bảng được tạo ra và bảo
**Định lý Fermat về tổng của hai số chính phương** phát biểu như sau: :"Một số nguyên tố lẻ _p_ có thể biểu diễn được dưới dạng tổng của hai số chính phương, tức là
**Dãy Fibonacci** là dãy vô hạn các số tự nhiên bắt đầu bằng hai phần tử 0 hoặc 1 và 1, các phần tử sau đó được thiết lập theo quy tắc _mỗi phần tử
**Số Lucas** là một dãy số được đặt tên nhằm vinh danh nhà toán học François Édouard Anatole Lucas (1842–1891), người đã nghiên cứu dãy số Fibonacci, dãy số Lucas và các dãy tương tự.
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là \frac1{8} chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng \frac1{n} với n
Trong đại số, **định thức Brahmagupta–Fibonacci** biến tích của hai tổng hai số chính phương thành tổng của hai số chính phương dưới hai cách khác nhau. Cụ thể hơn, định lý phát biểu :\begin{align}
nhỏ| [[Tập hợp con (toán học)|Các tập con của số phức. ]] **Số** là một đối tượng toán học được sử dụng để đếm, đo lường và đặt danh nghĩa. Các ví dụ ban đầu
nhỏ|Các bảng số học dành cho trẻ em, Lausanne, 1835 **Số học** là phân nhánh toán học lâu đời nhất và sơ cấp nhất, được hầu hết mọi người thường xuyên sử dụng từ những
**Fibonacci** là nhà toán học người Ý, được một số người xem là "nhà toán học tài ba nhất thời Trung Cổ". Fibonacci nổi tiếng trong thế giới hiện đại vì có công lan truyền
Trong toán học, **dãy Lucas** U_n(P,Q)V_n(P, Q) là các dãy số nguyên đệ quy không đổi thỏa mãn hệ thức truy hồi : x_n = P \cdot x_{n - 1} - Q \cdot
**Đại số** là một nhánh của toán học nghiên cứu những hệ thống trừu tượng nhất định gọi là cấu trúc đại số và sự biến đổi biểu thức trong các hệ thống này. Đây
Mười chữ số của hệ thống [[chữ số Ả Rập theo thứ tự về giá trị]] Trong toán học và khoa học máy tính, một **chữ số** là một ký hiệu (một ký hiệu bằng
Trong toán học, **dãy** là một họ có thứ tự các đối tượng toán học và cho phép lặp lại các phần tử trong đó. Giống như tập hợp, nó chứa các phần tử (hay
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
Số **pi** (ký hiệu: ****), còn gọi là **hằng số Archimedes**, là một hằng số toán học có giá trị bằng tỷ số giữa chu vi của một đường tròn với đường kính của đường
thumb|Căn bậc hai của 2 bằng với độ dài của [[cạnh huyền của một tam giác vuông có hai cạnh đáy bằng 1.]] **Căn bậc hai của 2**, hay lũy thừa 1/2 của 2, được
_Cuốn [[The Compendious Book on Calculation by Completion and Balancing_]] Từ _toán học_ có nghĩa là "khoa học, tri thức hoặc học tập". Ngày nay, thuật ngữ "toán học" chỉ một bộ phận cụ thể
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**Đa thức Chebyshev**, được đặt theo tên nhà toán học Nga Pafnuty Chebyshev, [1] là một dãy đa thức trực giao (tiếng Anh: orthogonal polynomials), và có liên quan đến công thức de Moivre (de
**Chia thử** hay **Chia thử nghiệm** là cách làm tốn công nhưng đơn giản dễ hiểu nhất trong các thuật toán phân tích số nguyên ra thừa số. Ý tưởng của phương pháp này là
phải|nhỏ|250x250px|Ma trận biến đổi _A_ tác động bằng việc kéo dài vectơ _x_ mà không làm đổi phương của nó, vì thế _x_ là một vectơ riêng của _A_. Trong đại số tuyến tính, một
Trong toán học, một chuỗi là một tổng hình thức các số hạng của một dãy số vô hạn. Cho một dãy vô hạn (a_1, a_2, a_3, \dots), tổng thành phần thứ _n_ của nó
**MathTool** là một phần mềm tính toán miễn phí với các tính năng cơ bản của một máy tính bỏ túi. ## Chức năng *Tính toán 1 biểu thức toán học thông thường với độ
Trong toán học, **dãy Cauchy** (; ), được đặt tên theo nhà toán học Augustin-Louis Cauchy, là dãy mà các phần tử tiến đến gần nhau tùy ý khi dãy tiếp tục. Chính xác hơn,
Trong toán học và nghệ thuật, hai đại lượng được gọi là có **tỷ số vàng** hay **tỷ lệ vàng** nếu tỷ số giữa tổng của các đại lượng đó với đại lượng lớn hơn
Trong toán học, một mối **liên hệ lặp lại** hoặc **quan hệ lặp lại** là một phương trình xác định đệ quy một chuỗi hoặc các giá trị đa chiều, một khi một hoặc nhiều
[[Siêu máy tính song song hàng loạt Blue Gene/P của IBM]] **Tính toán song song** (tiếng Anh: _Parallel computing_), là một hình thức tính toán trong đó nhiều phép tính và tiến trình được thực
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),
**Nguyên lý sóng Elliott** là một hình thức của phân tích kỹ thuật mà một số nhà đầu tư sử dụng để phân tích các chu kỳ thị trường tài chính và dự báo các
**Erlang** ( ) là ngôn ngữ lập trình đa năng, đồng thời, là ngôn ngữ lập trình hàm, và là một hệ thống thu gom rác được phát triển tại Phòng thí nghiệm Khoa học
**Alan Mathison Turing** OBE FRS (23 tháng 6 năm 1912 – 7 tháng 6 năm 1954) là một nhà toán học, logic học và mật mã học người Anh, được xem là một trong những
**_Mật mã Da Vinci_** (tiếng Anh: _The Da Vinci Code_) là một tiểu thuyết của nhà văn người Mỹ Dan Brown được xuất bản năm 2003 bởi nhà xuất bản Doubleday Fiction. Đây là một
Trong đại số tuyến tính, một ma trận vuông A được gọi là **chéo hóa được** hay **không khiếm khuyết** nếu nó đồng dạng với một ma trận đường chéo, tức là tồn tại một
**Hướng dương** (tên khoa học: **_Helianthus annuus_**) hay còn gọi là **Hướng Nhật Quỳ**, **Hướng Dương Quỳ Tử**, **Thiên Quỳ Tử**, **Quỳ Tử**, **Quỳ Hoa Tử**, là loài hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). ## Mô
**Le Corbusier** (6 tháng 10 năm 1887 – 27 tháng 8 năm 1965) là một kiến trúc sư người Thụy Sĩ và Pháp nổi tiếng thế giới. Ông là một trong những người đặt nền