✨Skylab

Skylab

Skylab là trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ. Ngày 14/5/1973, Skylab đã được phóng vào không gian. Skylab là trạm không gian phát động và điều hành bởi NASA và là trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ. Skylab quay quanh Trái Đất 1973-1979, và bao gồm một phân xưởng, một đài quan sát năng lượng mặt trời và các hệ thống khác. Nó không có người lái và được đưa lên không gian bởi một tên lửa Saturn V cải hoán, với một khối lượng 169.950 pounds (77 tấn). Ba chuyến đi có người lái được thực hiện từ năm 1973 và 1974 bằng cách sử dụng Apollo Command / Service Module (CSM) trên đỉnh nhỏ hơn là Saturn IB. Mỗi phi hành đoàn có ba nhà du hành vũ trụ.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Skylab** là trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ. Ngày 14/5/1973, Skylab đã được phóng vào không gian. Skylab là trạm không gian phát động và điều hành bởi NASA và là trạm không
**Mô-đun chỉ huy và dịch vụ Apollo** (tiếng Anh: **Apollo command and service module**, viết ngắn gọn là **Apollo CSM**) là một trong hai thành phần chính cấu tạo nên tàu vũ trụ Apollo của
**Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ** hay **Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ**, tên đầy đủ tiếng Anh là **National Aeronautics and Space Administration**, viết tắt là **NASA**, là
**Khu vực 51** là tên gọi chung của một cơ sở tối mật của Lực lượng Không quân Hoa Kỳ (USAF) nằm trong Khu vực Huấn luyện và Thử nghiệm Nevada. Một biệt đội từ
**Apollo 7** (11–22 tháng 10 năm 1968) là chuyến bay có người lái đầu tiên thuộc chương trình không gian Apollo của NASA. Sứ mệnh cũng chứng kiến ​​cơ quan này tiếp tục các chuyến
**SpaceX Crew-3** là chuyến bay hoạt động thứ ba của phi thuyền Crew Dragon và là chuyến bay theo quỹ đạo tổng thể thứ tư của Chương trình Phi hành đoàn Thương mại. Tàu không
[[Trạm vũ trụ Quốc tế|Trạm vũ trụ quốc tế trong năm 2007]] Một **trạm không gian** là một cấu trúc nhân tạo được thiết kế cho con người sống trong không gian bên ngoài. Cho
thumb|Chương trình Salyut **Chương trình Salyut** (, , _Salute_, nghĩa Việt ngữ là _Chào mừng_) là chương trình trạm không gian đầu tiên được Liên Xô thực hiện, trong đó bao gồm một loạt bốn
**Apollo 12** (14–24 tháng 11 năm 1969) là chuyến bay có người lái thứ sáu trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ và là chuyến bay thứ hai đưa con người hạ cánh xuống Mặt
thumb|right|upright|[[Kem Napoli đông khô, được bọc bằng giấy bạc kín khí chưa được gói một phần]] **Kem đông khô**, còn gọi là **kem phi hành gia** hoặc **kem không gian**, là món kem được loại
nhỏ|Vỏ bọc cách nhiệt của [[Mars Exploration Rover (MER) theo hình dung của họa sĩ]] **Xâm nhập khí quyển** là chuyển động của một vật thể ngoài không gian đi vào và xuyên qua lớp
**_Essex_** là một lớp tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ, vốn đưa ra số lượng tàu chiến hạng nặng với số lượng nhiều nhất trong thế kỷ 20, với tổng cộng 24 tàu
**Saturn V** (thường được biết đến như là "Tên lửa Mặt Trăng") là một loại tên lửa vũ trụ nhiều tầng có khả năng kéo dài sử dụng nhiên liệu lỏng được sử dụng trong
_Đừng nhầm lẫn với diễn viên Margaret Brainard Hamilton.**_Margaret Heafield Hamilton** (sinh ngày 17 tháng 8 năm 1936) là một nhà khoa học máy tính, kỹ sư hệ thống, và là chủ doanh nghiệp. Bà
thumb|Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ **Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Quốc gia** của Viện Smithsonian, còn được gọi là **Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ**, là bảo tàng
**Trung tâm vũ trụ mang tên Lyndon B. Johnson** **(Lyndon B. Johnson Space Center)** **(JSC)** là một trung tâm của NASA cho các chuyến bay vào vũ trụ có người lái (trước đây là **Manned
nhỏ|phải|Biểu đồ giải thích một tế bào nhiên liệu kiềm. **Tế bào nhiên liệu kiềm** (tiếng Anh: alkaline fuel cell) là loại tế bào nhiên liệu lâu đời nhất nếu không kể đến mô hình
**Mặt Trời** hay **Thái Dương** (chữ Hán: 太陽), hay **Nhật** (chữ Hán: 日), là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,8% khối lượng của Hệ Mặt Trời. Trái Đất và các
nhỏ|phải|[[Tàu con thoi Discovery|Tàu _Discovery_ của NASA phóng lên vào ngày 26 tháng 7 năm 2005]] **Phi thuyền** (; ) là tên gọi chung của các thiết bị với chức năng là thực hiện nhiều
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
**Vạn Lý Trường Thành** (), gọi tắt là **Trường Thành**, là tên gọi chung cho nhiều thành lũy kéo dài hàng ngàn cây số từ Đông sang Tây, được xây dựng bằng đất và đá
**USS _Ticonderoga_ (CV/CVA/CVS-14)** là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp _Essex_ được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải
phải|Tên lửa [[Titan II phóng tàu vũ trụ Gemini vào những năm 1960.]] **Cuộc chạy đua vào vũ trụ** hay **cuộc chạy đua vào không gian** là cuộc cạnh tranh thám hiểm vũ trụ gay
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 ** Roger Bonvin trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ. ** Angola, Mozambique, Cabo Verde, Timor, São Tomé và Príncipe và Ma Cao
**Tàu con thoi _Columbia**_ (số hiệu của NASA: **OV-102**) là tàu đầu tiên trong phi đội tàu con thoi của NASA có khả năng bay lên vũ trụ. Chuyến bay đầu tiên của nó, STS-1,
**Lịch sử thế giới hiện đại** theo mốc từng năm, từ năm 1910 đến nay. ## Thập niên 1910 * 1910: Bắt đầu cuộc cách mạng México. George V trở thành vua của Vương quốc
**Chương trình Gemini** (hay **Dự án Gemini**; tiếng Anh: **Project Gemini**) là chương trình chuyến bay vũ trụ có con người thứ hai của NASA. Chương trình Gemini là dự án phối hợp với hai
nhỏ| Đài quan sát Mặt Trời [[SOLAR (ISS)|SOLAR trên Trạm vũ trụ Quốc tế. ]] phải|nhỏ| [[Apollo Telescope Mount là đài quan sát Mặt Trời có người lái trên quỹ đạo trên Skylab vào những
**Các lỗ** **vành nhật hoa** là các khu vực nơi vành nhật hoa của Mặt trời lạnh hơn, do đó tối hơn và có mật độ plasma thấp hơn trung bình vì có mức năng
**Shuttle-_Mir**_ (**Tàu con thoi – Trạm vũ trụ _Hòa Bình_**) là chương trình không gian bao gồm 11 sứ mệnh hợp tác giữa Nga và Hoa Kỳ với các hoạt động như tàu con thoi
**Launch Complex 39B** (**LC-39B**), hay **Tổ hợp Phóng 39B**, là bệ phóng thứ hai trong ba bệ phóng tại Launch Complex 39 của Trung tâm Vũ trụ Kennedy ở Merritt Island, Florida. Bệ phóng này,
**Ronnie Walter Cunningham** (16 tháng 3 năm 1932 – 3 tháng 1 năm 2023) là cố phi hành gia, phi công chiến đấu, nhà vật lý, doanh nhân, nhà đầu tư mạo hiểm và tác
alt=|thumb|upright|Phương tiện vũ trụ AS-506 được phóng lên tại bệ phóng 39A vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, phục vụ sứ mệnh Apollo 11 đưa người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng Chương
**Emmanuelle Riva** (; tên khai sinh **Paulette Germaine Riva**; 24 tháng 2 năm 1927 – 27 tháng 1 năm 2017) là một diễn viên người Pháp, nổi tiếng qua vai diễn trong _Hiroshima mon amour_
**Paul C. Fisher** sinh ngày 10 tháng 10 năm 1913 tại Lebanon, Kansas, là một nhà phát minh và chính trị gia người Mỹ, phát minh ra bút không gian Fisher Space Pen. ## Bút
thumb|Một số loại găng tay (bộ sưu tầm bảo tàng) **Găng tay**, còn gọi là **găng** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _gant_ /ɡɑ̃/), **bao tay**, **tất tay**, là vật bao bọc toàn bộ bàn
**Bruce Maccabee** (6 tháng 5 năm 1942 10 tháng 5 năm 2024) là một nhà vật lý quang học người Mỹ trước đây được Hải quân Mỹ tuyển dụng và là một nhà nghiên cứu