✨Sinh vật tiêu thụ

Sinh vật tiêu thụ

Sinh vật tiêu thụ là các sinh vật của một chuỗi thức ăn sinh thái, chúng nhận năng lượng bằng cách tiêu thụ các sinh vật khác. Những sinh vật này được gọi chính thức là sinh vật dị dưỡng, bao gồm động vật, một số vi khuẩn và nấm. Những sinh vật này có thể tiêu thụ bằng những cách khác nhau như ăn cỏ, săn mồi, ký sinh, và phân hủy sinh học.

Một số thực vật ăn thịt, như cây bắt ruồi Venus, được phân loại vào cả hai.

Ba cấp độ

Trong một chuỗi thức ăn sinh thái, sinh vật tiêu thụ được phân loại thành ba cấp độ. Sinh vật tiêu thụ cấp 1 là động vật ăn cỏ, các loài ăn thực vật. Sinh vật tiêu thụ cấp 2, mặt khác, là động vật ăn thịt, và nhắm vào các loài động vật khác. Động vật ăn tạp, loài ăn cả thực vật và động vật, cũng có thể được coi là sinh vật tiêu thụ thứ cấp. Sinh vật tiêu thụ cấp 3, đôi lúc cũng được gọi là động vật ăn thịt đầu bảng, thường đứng trên đỉnh chuỗi thức ăn, có khả năng săn cả sinh vật tiêu thụ cấp 2 và cấp 1. Sinh vật tiêu thụ cấp ba có thể hoàn toàn là sinh vật ăn thịt hoặc cũng có thể ăn tạp.

Tầm quan trọng đối với hệ sinh thái

Sinh vật tiêu thụ đóng một vai trò quan trọng trong một hệ sinh thái ví dụ như là cân bằng chuỗi thức ăn bằng cách giữ cho số lượng thực vật ở một con số hợp lý. Không có sự cân bằng đúng đắn thì một hệ sinh thái có thể sụp đổ và gây ra giảm số lượng ở những loài bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn tới một hệ sinh thái bị đứt đoạn nghiêm trọng và một lưới tiêu thụ không hoạt động.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sinh vật tiêu thụ** là các sinh vật của một chuỗi thức ăn sinh thái, chúng nhận năng lượng bằng cách tiêu thụ các sinh vật khác. Những sinh vật này được gọi chính thức
**Sinh vật vô cơ dưỡng** là một nhóm sinh vật đa dạng sử dụng chất nền vô cơ (thường có nguồn gốc khoáng chất) để làm chất khử để sử dụng trong sinh tổng hợp
Một **sinh vật tự dưỡng** còn gọi là **sinh vật sản xuất**, là một tổ chức sản xuất ra các hợp chất hữu cơ phức tạp (ví dụ như cacbohydrat, chất béo và protein) từ
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
thumb|Tổng quan chu trình giữa [[sinh vật tự dưỡng|tự dưỡng và _dị dưỡng_]] **Sinh vật dị dưỡng** là một nhóm sinh vật tiêu thụ hoặc hấp thụ cacbon hữu cơ (thay vì cố định cacbon
nhỏ|phải|[[Hươu đùi vằn trong một thời gian dài được cho là sinh vật kỳ bí, sau này đã được khám phá]] **Sinh vật bí ẩn** hay **sinh vật kỳ bí** (tiếng Anh: **cryptid** bắt nguồn
**Sinh vật huyền thoại Trung Hoa** là những sinh vật (động vật) trong các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết, huyền thoại và trong các tác phẩm văn học của Trung Hoa và có sự
nhỏ|upright=1.35|Con người giẫm [[nho để ép nước rồi đem ủ men thành rượu cất trong lọ bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] **Tương tác
nhỏ|phải|Bò trắng là sinh vật thần thoại trong [[Ấn Độ#Văn hoá|văn hóa Ấn Độ cũng như trong Phật giáo, người Ấn Độ theo Ấn Độ giáo rất tôn sùng con bò và không giết mổ
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
**Sinh vật lạp thể cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeplastida_** (hay **Plantae** _sensu lato_) là một nhóm chính trong sinh vật nhân chuẩn, bao gồm tảo đỏ (Rhodophyta), tảo lục (Chlorophyta và Charophyta), thực vật
nhỏ|401x401px|Nấm trên thân cây này là các sinh vật phân giải. **Sinh vật phân giải** hay **sinh vật phân hủy** là các sinh vật phân hủy các sinh vật đã chết hoặc đang thối rữa,
Những **sinh vật lớn nhất** trên Trái Đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước của bộ
**Sinh vật nguyên sinh** hay **Nguyên sinh vật** là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi. Trong lịch sử, sinh vật nguyên sinh được cho là giới **Protista** nhưng nhóm
nhỏ|[[Kim quy]] **Sinh vật huyền thoại Việt Nam** gồm các loài vật trong các câu chuyện thần thoại Việt Nam, trong truyền thuyết, câu chuyện cổ tích cho đến những câu chuyện dân gian, những
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
**_Sinh vật huyền bí: Những bí mật của Dumbledore_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Fantastic Beasts: The Secrets of Dumbledore_**) là bộ phim kỳ ảo ra mắt năm 2022 được đạo diễn bởi David Yates với
nhỏ|243x243px|Kháng sinh [[Penicillin, là một chất kháng vi sinh vật.]] **Thuốc kháng vi sinh vật** là tác nhân giết chết các vi sinh vật hoặc ngăn chặn sự phát triển của chúng. Các loại thuốc
**_Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng_** (tên gốc tiếng Anh: **_Fantastic Beasts and Where to Find Them_**) là một phim điện ảnh kỳ ảo do David Yates đạo diễn. Đây là bộ
**Sinh vật đáng sợ** (_Fearsome critters_) là những sinh vật (hầu hết là động vật) trong những câu chuyện hư cấu và thường được đem ra để đùa giỡn, bỡn cợt rằng đây là những
nhỏ|Một cuộc thí nghiệm với sinh vật mô hình là chuột **Sinh vật mô hình** là các loài không phải con người được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu khoa học, nhằm tìm hiểu
**Hiệu** **ứng gây ra bởi bức xạ** (**hiệu ứng** **Bystander**) là hiện tượng trong đó các tế bào không chiếu xạ biểu hiện các hiệu ứng chiếu xạ do kết quả của tín hiệu nhận
thumb|Xác định [[Vi khuẩn hiếu khí và yếm khí bằng cách cấy trong ống nghiệm chứa nước thioglycollate:
1: _Hiếu khí bắt buộc_ cần oxy vì không thể lên men hoặc hô hấp kỵ
nhỏ|phải|Một đàn ngựa đông đúc, chúng được xem là sinh vật có sinh khối lớn trong hệ động vật ở thảo nguyên nhỏ|phải|Ấu trùng phù du trong nước **Sinh khối loài** (_Biomass ecology_) hay **sinh
**_Thư kiếm ân cừu lục_** (書劍恩仇錄) là một tiểu thuyết võ hiệp của nhà văn Kim Dung, được đăng trên _Tân vãn báo_ của Hồng Kông từ ngày 8 tháng 2 năm 1955 đến ngày
**Dòng năng lượng** là dòng năng lượng truyền qua các sinh vật sống trong hệ sinh thái. Mọi sinh vật sống đều tham gia chuỗi thức ăn, theo vai trò trong chuỗi mà được phân
Trong sinh thái học, một **ổ** là sự phù hợp của một loài với một điều kiện môi trường cụ thể. Nó mô tả cách mà một sinh vật hoặc quần thể phản ứng với
**Hệ sinh thái** là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần vô sinh như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|Sinh vật cơ khí hóa **Sinh vật cơ khí hóa**, **sinh vật cơ khí**, **sinh vật sinh hóa**, **sinh vật điều khiển học** hay **sinh học bán cơ khí** (tiếng Anh: **Cyborg**), là một tồn
Hệ sinh thái rừng **Hệ sinh thái rừng** (_Forest ecosystem_) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ
**Sinh vật có ích** (_Beneficial organism_) là sinh vật có lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thực vật bao gồm vi sinh vật có ích, côn trùng có ích, động vật hữu ích
**Sinh vật biến đổi gen** (tiếng Anh: _Genetically Modified Organism_, viết tắt **GMO**) là một sinh vật mà vật liệu di truyền của nó đã bị biến đổi theo ý muốn chủ quan của con
nhỏ|phải|Khỉ đuôi sóc là loài chuyên ăn nấm **Động vật ăn nấm** (_Fungivore_ hoặc _mycophagy_) là một hành vi ăn uống của một nhóm động vật với đặc trưng là quá trình các sinh vật
nhỏ|phải|Một con [[sóc bay Úc đang liếm mật hoa, chế độ ăn này đã cho chúng cái tên gọi Sugar Ginder]] **Động vật ăn mật hoa** (Nectarivore) là một thuật ngữ chuyên ngành trong động
nhỏ|phải|Một con hươu đang hoạt bát vào ban ngày, chúng sẽ phấn chấn và năng động khi mặt trời mọc vì chúng thuộc nhóm sinh vật hoạt động ban ngày **Sinh vật ban ngày** hay
**Hoạn tiểu thư** (chữ Hán: 宦小姐) hay **Hoạn thư** (宦姐), là một nhân vật nữ trong _Kim Vân Kiều truyện_ của Thanh Tâm Tài Nhân và _Truyện Kiều_ của Nguyễn Du. ## Tên họ Trong
Hai dạng chính của hệ sinh thái thủy sinh và hệ sinh thái biển và hệ sinh thái nước ngọt. Hệ sinh thái **thủy sinh** là toàn bộ các quần xã sinh vật sống trong
frame|Bức vẽ một con _kappa_ được cho là bắt bằng [[lưới đánh cá|lưới tại bờ biển phía đông Mito vào năm 1801.]] **Kappa** (河童 **Hà Đồng**), là một loài thủy quái trong truyền thuyết của
**_E.T. the Extra-Terrestrial_** là một phim điện ảnh khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 1982 do Steven Spielberg đồng sản xuất và đạo diễn, với kịch bản viết bởi Melissa Mathison. Phim có những
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
**Sinh vật huyền bí trong bộ truyện Harry Potter** gồm rất nhiều sinh vật hư cấu được nhà văn J. K. Rowling sáng tạo ra với chủng loại, kích thước khác nhau trong đó có
**_Đấu trường sinh tử_** (nguyên tác: _The Hunger Games_, hay "Trò chơi đói khổ") là một tiểu thuyết giả tưởng cho thanh thiếu niên của nhà văn và nhà viết kịch truyền hình người Mỹ
nhỏ|250x250px| Nấm mốc màu vàng phát triển trên một thùng giấy ướt **Phân hủy sinh học** là sự phân hủy chất hữu cơ của các vi sinh vật, chẳng hạn như vi khuẩn, nấm. ##
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
nhỏ|phải|Một con dê đang gặm cỏ **Tập tính ăn** là quá trình mà các sinh vật, thường là động vật tiêu thụ thực phẩm để nuôi dưỡng bản thân thông qua các hành vi, thói
thumb|upright=1.20|[[Axit nucleic có thể không phải là dạng phân tử duy nhất trong vũ trụ có khả năng mã hóa các quá trình sống.]] **Sinh học vũ trụ** là lĩnh vực nghiên cứu về nguồn
**Động vật nguyên sinh** (_Protozoa_-tiếng Hy Lạp _proto_=đầu tiên và _zoa_=động vật) là một thuật ngữ cổ gồm những sinh vật đơn bào (nguyên sinh vật-_Protista_trong giới khởi sinh) thuật ngữ này hiện không còn
Số/ Ký hiệu: 102/2007/QĐ-TTg Ngày ban hành: 10/07/2007 Ngày hiệu lực: 14/08/2007 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Thủ Tướng Chỉnh Phủ | Nguyễn Tấn Dũng |Thủ