✨Sinh thái học hệ sinh thái
Trong lịch sử phát triển, nhân loại đã chứng kiến ba cuộc cách phát minh động cơ hơi nước, CMCN 2.0 với năng lượng điện, CMCN 3.0 với vai trò của điện tử, công nghệ thông tin và sản xuất tự động. Giờ đây thế giới đang nói đến sự khởi đầu của CMCN 4.0 với trí tuệ ảo, kỷ nguyên số và sự phát triển bùng nổ của các công nghệ liên ngành, đa ngành, xuyên ngành làm lu mờ ranh giới của các lĩnh vực nghiên cứu đơn ngành truyền thống, như Vật lý, Kỹ thuật số và Sinh học. CMCN liên quan chặt chẽ đến những thành tựu củ
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ sinh thái biển** là hệ sinh thái thủy sinh lớn nhất trên thế giới và được phân biệt bởi các vùng nước có hàm lượng muối cao. Các hệ sinh thái này tương phản
**Hệ sinh thái sông** là hệ sinh thái ở trên các dòng sông trong môi trường tự nhiên bao gồm các sinh vật sống như thực vật, động vật, vi sinh vật và các dạng
**Hội** (hay bang **hội sinh thái**) là bất kỳ nhóm loài nào khai thác cùng một tài nguyên hoặc khai thác các tài nguyên khác nhau theo những cách liên quan. Không cần thiết rằng
Trong lịch sử phát triển, nhân loại đã chứng kiến ba cuộc cách phát minh động cơ hơi nước, CMCN 2.0 với năng lượng điện, CMCN 3.0 với vai trò của điện tử, công nghệ
**Hệ sinh thái** là một hệ thống mở hoàn chỉnh gồm các thành phần sống (quần xã) và các thành phần vô sinh như không khí, nước và đất khoáng (gọi chung là sinh cảnh).
nhỏ|Giữa hệ sinh thái (1) và hệ sinh thái (2) có vùng giao (3) gọi là [[vùng đệm. Ở vùng đệm này thường có độ đa dạng hơn hẳn hai quần xã chính.]] Trong sinh
Các **dịch vụ hệ sinh thái** là rất nhiều và nhiều lợi ích khác nhau đối với con người được ban tặng bởi môi trường tự nhiên và từ các hệ sinh thái lành mạnh.
nhỏ|phải|Một đàn ngựa đông đúc, chúng được xem là sinh vật có sinh khối lớn trong hệ động vật ở thảo nguyên nhỏ|phải|Ấu trùng phù du trong nước **Sinh khối loài** (_Biomass ecology_) hay **sinh
**Cổ sinh thái học** (, cũng được đánh vần là _palaeoecology_) là khoa học nghiên cứu về sự tương tác giữa các sinh vật hoặc tương tác giữa các sinh vật và môi trường của
**Hệ sinh thái vĩ mô** là lĩnh vực sinh thái học liên quan đến nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường của chúng ở quy mô không gian lớn để
nhỏ|[[Rạn san hô này nằm ở Khu bảo tồn Quần đảo Phoenix cung cấp sinh cảnh cho nhiều loài sinh vật biển.]] nhỏ|Số ít sinh vật biến [[thềm băng ở Nam Cực thành sinh cảnh
Sinh vật phù du là những sinh vật nhỏ bé, thường là thức ăn của các loài cá lớn, nhỏ như cá nhám voi và cá tráo. ## Từ nguyên Tên gọi của chúng bắt
nhỏ|Hình minh họa máy bơm của cá voi đại dương cho thấy cách cá voi luân chuyển chất dinh dưỡng qua cột nước. **Sinh địa hóa học** là ngành khoa học nghiên cứu các quá
thumb|right|Một mẫu [[nấm thu thập được vào mùa hè năm 2008 tại các khu rừng hỗn hợp nằm ở miền Bắc Saskatchewan, gần thị trấn LaRonge, Canada. Đây là ví dụ chứng minh tính đa
thumb|Đã có nhiều cố gắng trong việc bảo tồn các yếu tố tự nhiên đồng thời có thể duy trì việc cho du khách tham quan tại [[Hopetoun|thác Hopetoun, Úc.]] **Sinh học bảo tồn** (_Conservation
thumb|[[Nước xám (một dạng nước thải) trong bể lắng]] **Nước thải** là nước được thải ra sau khi đã sử dụng, hoặc được tạo ra trong một quá trình công nghệ và không còn có
Hệ sinh thái rừng **Hệ sinh thái rừng** (_Forest ecosystem_) là một hệ sinh thái mà thành phần nghiên cứu chủ yếu là sinh vật rừng (các loài cây gỗ, cây bụi, thảm tươi, hệ
**Xử lý nước thải** (hoặc **xử lý nước thải sinh hoạt**, **xử lý nước thải đô thị**) là một loại **xử lý nước thải** nhằm loại bỏ chất ô nhiễm từ nước thải để tạo
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
**Hồi sinh loài** (_Resurrection biology_) hay **tái sinh loài** (_Species revivalism_) hay **phục hồi giống** là quá trình tạo ra một sinh vật hoặc là một loài đã tuyệt chủng hoặc giống với một loài
**Sự thích hợp sinh thái** (_Ecological fitting_) là quá trình sinh vật định cư và tồn tại trong các môi trường mới, sử dụng các nguồn tài nguyên mới hoặc hình thành các liên kết
Các hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới trên toàn Trái Đất họp thành "_khu sinh học rừng mưa nhiệt đới_". **Biôm** hay **khu sinh học** là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **"biome"** (phiên
|Bến cá Ba Hòn, Kiên Lương. **Khu dự trữ sinh quyển ven biển và biển đảo Kiên Giang** là khu dự trữ sinh quyển thế giới thuộc vùng ven biển và vùng biển Kiên Giang.
phải|nhỏ|380x380px| Hệ thực vật núi cao tại Đèo Logan, [[Vườn quốc gia Glacier (Hoa Kỳ)|Vườn quốc gia Glacier, ở Montana, Hoa Kỳ: Thực vật núi cao là một nhóm được cho là rất dễ bị
**Dòng năng lượng** là dòng năng lượng truyền qua các sinh vật sống trong hệ sinh thái. Mọi sinh vật sống đều tham gia chuỗi thức ăn, theo vai trò trong chuỗi mà được phân
Trong sinh thái học, một **ổ** là sự phù hợp của một loài với một điều kiện môi trường cụ thể. Nó mô tả cách mà một sinh vật hoặc quần thể phản ứng với
**Diễn thế sinh thái** (tiếng Anh là Ecological Succession) là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng (trạng thái) khởi đầu (hay tiên
**Thái Nguyên** là một tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Trung tâm hành chính của tỉnh là phường Phan Đình Phùng, cách trung tâm Hà Nội khoảng 70 km. Năm 2025, hai tỉnh Thái
thumb|Cháy rừng ở tỉnh [[Mae Hong Son (tỉnh)|Mae Hong Son, tháng 3 năm 2010]] Tăng trưởng kinh tế đầy kịch tính của **Thái Lan** đã gây ra nhiều **vấn đề môi trường**. Đất nước này
nhỏ| Cừu ăn các mô thực vật có chứa nồng độ carbon cao so với nồng độ nitơ và phosphor (tức là tỷ lệ _C: N: P_) cao. Để tăng trưởng và phát triển, các
**Hệ vi sinh thái** có thể tồn tại ở những vị trí được xác định chính xác bởi các yếu tố môi trường quan trọng trong không gian nhỏ hoặc siêu nhỏ. Các yếu tố
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước
**Sinh thái học thực vật** là một phân ngành của sinh thái học nghiên cứu sự phân bố và phong phú của thực vật, tác động của các nhân tố môi trường lên sự phong
thumb|upright=1.5|Bức tranh sơn dầu miêu tả [[Claude Bernard, vị cha đẻ của sinh lý học hiện đại, bên cạnh các học trò của mình.]] **Sinh lý học** (, ; ) là một bộ môn khoa
**Nông nghiệp sinh thái** được nhìn nhận là mục tiêu cao cấp bởi những người ủng hộ nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp sinh thái không giống như canh tác hữu cơ, tuy nhiên có
**Sinh thái học cảnh quan ** là ngành khoa học về nghiên cứu và cải thiện mối quan hệ giữa các quá trình sinh thái trong môi trường và các hệ sinh thái cụ thể.
nhỏ|Sinh cảnh Rosenegg ở vùng Buers, [[Vorarlberg, nước Áo.]] **Sinh cảnh** (hay nơi ở sinh thái) là môi trường vô sinh của quần thể hoặc của cả quần xã sinh sống ở đấy, từ đó
**Hệ sinh thái nước ngọt** là tập con của hệ sinh thái thủy sinh trên Trái Đất bao gồm hệ sinh thái hồ, ao, hệ sinh thái sông, suối và mạch nước, đất ngập nước.
**Hệ sinh thái núi** đề cập đến bất kỳ hệ sinh thái được tìm thấy trong khu vực núi. Các hệ sinh thái này bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi khí hậu, có đặc điểm
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
**Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh** (tiếng Anh: _Ho Chi Minh City University of Education_ – **HCMUE**) được thành lập ngày 27 tháng 10 năm 1976 theo Quyết định số 426/TTg
|Số khu dự trữ sinh quyển thế giới tại các nước **Khu dự trữ sinh quyển thế giới** là một danh hiệu do UNESCO trao tặng cho các khu bảo tồn thiên nhiên có hệ
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
nhỏ|Một con kênh bị phú dưỡng gây quá ngưỡng sinh thái. **Ngưỡng sinh thái** là một điểm mà tại đó một sự thay đổi hoặc xáo trộn của điều kiện bên ngoài sẽ gây ra
Một **kỹ sư hệ sinh thái** là bất kỳ sinh vật nào tạo ra, làm thay đổi một cách quan trọng, duy trì hoặc phá hủy một sinh cảnh. Những sinh vật này có thể
nhỏ|phải|Một con rái cá biển đang ăn nhím biển, chúng sẽ kiểm soát nhím biển cho những khu rừng rảo bẹ phát triển **Tuyệt chủng sinh thái** (_Ecological extinction_) được định nghĩa là "_sự suy
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
**_Báo cáo Đánh giá Toàn cầu về Đa dạng sinh học và Dịch vụ Hệ sinh thái_** là một báo cáo được phát hành vào ngày 6 tháng 5 năm 2019 bởi Nền tảng chính
Hai dạng chính của hệ sinh thái thủy sinh và hệ sinh thái biển và hệ sinh thái nước ngọt. Hệ sinh thái **thủy sinh** là toàn bộ các quần xã sinh vật sống trong
## Sinh thái học hệ sinh thái ### Lưới thức ăn Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích. Trong đó, có thể tổ chức một mạng lưới