✨Schwäbisch Hall
nhỏ|Nhà thờ St Michael, Schwäbisch Hall
Schwäbisch Hall (hay viết tắt là Hall) là một thị xã của bang Baden-Württemberg; đây là huyện lỵ của huyện Schwäbisch Hall. Thị xã tọa lạc ở thung lũng sông Kocher đông bắc của Baden-Württemberg. Dân số thị xã này khoảng 36.000 người. Tên gọi có lẽ có nguồn gốc từ "Hall" là một từ thuộc họ ngôn ngữ Germanic có nghĩa là "làm khô cái gì đó bằng cách nung nóng lên", rõ ràng là đề cập đến cách sản xuất muối ăn bằng cách phơi nước biển.
Thị xã kết nghĩa
- Épinal, Vosges, Pháp, từ năm 1964
- Loughborough, Leicestershire, Vương quốc Anh, từ năm 1966
- Lappeenranta, South Karelia, Phần Lan, từ năm 1985
- Neustrelitz, Mecklenburg-Vorpommern, Đức, từ năm 1988
- Zamość, Lublin Voivodeship, Ba Lan, từ năm 1989
- Balıkesir, vùng Marmara, Thổ Nhĩ Kỳ, từ năm 2006
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Schwäbisch Hall** là một huyện (_Landkreis_) ở đông bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Đô thị này có diện tích km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là người. Các huyện giáp ranh (từ
nhỏ|Nhà thờ St Michael, Schwäbisch Hall **Schwäbisch Hall** (hay viết tắt là **Hall**) là một thị xã của bang Baden-Württemberg; đây là huyện lỵ của huyện Schwäbisch Hall. Thị xã tọa lạc ở thung lũng
**Lợn Swabian-Hall** (_Schwäbisch-Hällische Landschwein_) là giống lợn nhà có nguồn gốc từ Schwäbisch Hall ở Baden-Württemberg, Đức. Giống lợn này có kích thước lớn lớn, có màu trắng ở trung tâm với một đầu đen
**Rems-Murr-Kreis** là một huyện (_Landkreis_) ở giữa Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Heilbronn, Schwäbisch Hall, Ostalbkreis, Göppingen, Esslingen, thành phố không thuộc huyện Stuttgart and
**Hohenlohekreis** là một huyện (_Landkreis_) về phía bắc of Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) Neckar-Odenwald, Main-Tauber, Schwäbisch Hall và Heilbronn. Huyện lỵ là Künzelsau. ##
**Ansbach** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này bao quanh nhưng không bao gồm phố Ansbach nhưng huyện lỵ lại là Ansbach. Huyện này giáp các huyện (từ phía tây theo chiều kim
**Épinal** là tỉnh lỵ của tỉnh Vosges, thuộc vùng Grand Est của nước Pháp, có dân số là 35.794 người (thời điểm 1999). ## Các thành phố kết nghĩa * Bitola, Macedonia * Chieri, Ý
**Heilbronn** () là một huyện (_Landkreis_) tại bang Baden-Württemberg, nước Đức. Huyện có diện tích 1099 km2, dân số cuối năm 2006 là 330.369 người. Các quận giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim
**Main-Tauber-Kreis** là một huyện (_Landkreis_) phía đông bắc bang Baden-Württemberg, Đức. Huyện này giáp với các huyện (theo chiều kim đồng hồ từ tây bắc) Miltenberg, Main-Spessart, Würzburg, Neustadt (Aisch)-Bad Windsheim và Ansbach (đều thuộc
**Fichtenau** là một thị xã ở huyện Schwäbisch Hall trong bang Baden-Württemberg thuộc nước Đức.
**Irina Korschunow** (31 tháng 12 năm 1925 – 31 tháng 12 năm 2013) là một nhà văn, dịch giả người Đức, và là thành viên của Trung tâm PEN Đức. ## Tiểu sử Irina Korschunow
**Wilhelm I** (tiếng Đức: _Friedrich Wilhelm Karl_; 27 tháng 9 năm 1781 – 25 tháng 6 năm 1864) là Vua của Württemberg từ ngày 30 tháng 10 năm 1816 cho đến khi ông qua đời
thumb|Bản đồ [[Đế chế La Mã Thần thánh năm 1789]] thumb|[[Bang liên Đức sau năm 1815, kết quả của hòa giải Đức trong Chiến tranh Napoléon]] **Hòa giải Đức** (; ) là quá trình tái
thumb|right|Trạm xe lửa Künzelsau **Künzelsau** () là thị trấn thủ phủ của huyện Hohenlohekreis, thuộc bang Baden-Württemberg, trung nam nước Đức. Nơi đây nằm bên bờ sông Kocher, cách Schwäbisch Hall 19 km (12 mi) về phía
**Kupferzell** là một thị xã nhỏ nằm ở huyện Hohenlohekreis thuộc bang Baden-Württemberg, Đức. Thị trấn được đặt theo tên của con sông Kupfer chảy qua nó. Nơi đây giáp với Künzelsau về phía bắc
thumb|Nhà thờ Tin lành ở Gerabronn **Gerabronn** () là một thị trấn nhỏ thuộc huyện Schwäbisch Hall, bang Baden-Württemberg, Đức. Nơi đây có diện tích 40.38 km2 với dân số khoảng 4,547 người.