✨Schindlerjuden
Các Schindlerjuden, dịch nguyên nghĩa là "Những người Do Thái của Schindler" () là khoảng 1.100 người Do Thái được Oskar Schindler cứu thoát trong thời kỳ Holocaust. Những người Do Thái sống sót được qua thời kỳ Đức Quốc xã cầm quyền chủ yếu nhờ sự can thiệp của Schindler giúp họ được gán nhãn "những công nhân công nghiệp cần thiết cho chiến tranh", và sau năm 1944, là các công nhân làm việc ở một nhà máy vũ khí tại Tiệp Khắc bị chiếm đóng. Nhờ đó họ không bị chuyển đến các trại tập trung chết người và sống sót qua chiến tranh. Schindler dùng tài sản riêng của mình có được nhờ làm tư bản công nghiệp để cứu những người Schindlerjuden.
thumbnail|Oskar Schindler (thứ hai từ phải sang) chụp hình với một nhóm người Do Thái được ông cứu thoát qua thời kỳ Holocaust. Hình ảnh này được chụp năm 1946, một năm sau khi chiến tranh kết thúc
Câu chuyện của họ đã được miêu tả trong cuốn sách Schindler's Ark của Thomas Keneally, và bộ phim chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết trên của đạo diễn Steven Spielberg, Bản danh sách của Schindler. Poldek Pfefferberg, một trong những người sống sót, đã thuyết phục Thomas Keneally viết cuốn tiểu thuyết và Steven Spielberg làm một bộ phim.
Năm 2012, ước tính có khoảng hơn 8.500 hậu duệ của những người Do Thái của Schindler đang sinh sống tại Hoa Kỳ, châu Âu và Israel.
Danh sách các Schindlerjuden
Đây là danh sách các Schindlerjuden (những người Do Thái của Schindler) được chuyển tới nhà máy của Schindler tại Brünnlitz. Danh sách ban đầu được cho là do Mietek Pemper, Itzhak Stern và Oskar Schindler lập ra vào thời điểm giữa tháng 9 và tháng 10 năm 1944. Danh sách này có lẽ không còn tồn tại đến ngày nay nữa.
Một danh sách khác với 1.000 tên, do cựu nhân viên tốc ký của trại Mieczyslaw Pemper lập ra khi các tù nhân tới nhà máy tại Brünnlitz của Schindler ngày 21 tháng 10 năm 1944, được Pemper trình lên Dịch vụ truy tìm quốc tế năm 1958.
Danh sách này dựa trên danh sách 1.098 tù nhân do ban quản lý trại ở Brünnlitz lập ra ngày 18 tháng 4 năm 1945. Nó hiện đang được lưu giữ tại Đài tưởng niệm Yad Vashem.
Danh sách (A-Z)
|}
Dịch nghĩa các nghề nghiệp trong danh sách
:Hậu tố -in được thêm vào sau tên phụ nữ. ::Arzt, Ärztin - thầy thuốc, bác sĩ ::Bäcker - thợ làm bánh ::Bauarbeiter - công nhân xây dựng ::Bauingenieur - kiến trúc sư dân sự ::Bergmann - công nhân mỏ ::Buchbinder - thợ đóng sách ::Buchhalter - nhân viên kế toán ::Glaser - thợ tráng men ::Koch - đầu bếp ::Metallarbeiter, Metallarbeiterin - thợ kim loại ::Tierarzt - bác sĩ thú y ::Schlosser - thợ khoá hay thợ lắp ráp ::Schreibkraft - nhân viên đánh máy ::Schweisser - thợ hàn ::Zimmerer - thợ mộc