✨Scaphiopus
Scaphiopus là một chi lưỡng cư không đuôi Bắc Mỹ. Chúng khác với các loài cóc "thực sự" (trong Bufonidae) ở chỗ có con ngươi thẳng đứng, thiếu tuyến parotoid, và da khá mịn. Nét nổi bật nhất của chúng là cặp chân sau hình thuổng nhô ra. Đôi chân này giúp chúng dễ dàng đào xuống đất mềm. Danh pháp khoa học của chi cũng có nghĩa là "chân thuổng", hợp từ ' (, ‘thuổng, xẻng’) và ' (, ‘bàn chân, cẳng’).
Loài
Scaphiopus từng được xếp vào họ Pelobatidae, nhưng nay được đặt trong họ Scaphiopodidae. Có ba loài trong chi Scaphiopus:
- Scaphiopus couchii Baird, 1854
- Scaphiopus holbrookii (Harlan, 1835)
- Scaphiopus hurterii Strecker, 1910
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Scaphiopus_** là một chi lưỡng cư không đuôi Bắc Mỹ. Chúng khác với các loài cóc "thực sự" (trong Bufonidae) ở chỗ có con ngươi thẳng đứng, thiếu tuyến parotoid, và da khá mịn. Nét
Cóc chân xẻng Hurter (danh pháp khoa học: Scaphiopus hurteri) là một loài cóc chân xẻng tìm thấy ở phía nam trung bộ Hoa Kỳ (Texas, Louisiana, Arkansas, Oklahoma) và miền bắc Mexico. Loài cóc
**Scaphiopus holbrookii**, thường được gọi là cóc chân xẻng phía Đông, là một loài cóc chân xẻng loài đặc hữu của khu vực Bắc Mỹ. Loài cóc này được tìm thấy ở miền đông nam
**_Scaphiopus couchii_** là một loài cóc. Đây là loài bản địa Đông Nam Hoa Kỳ, miền bắc Mexico, New Mexico, và bán đảo Baja. Chúng có thể được tìm thấy trên khắp sa mạc Sonoran,
**Scaphiopodidae** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 7 loài. ## Phân loại học Họ Scaphiopodidae gồm các chi loài sau: * Chi **_Scaphiopus_** Holbrook, 1836 ** _Scaphiopus couchii_
phải|nhỏ|260x260px| _[[Trillium grandiflorum_ ở trước và _thalictroides_ nhỏ hơn ở hậu cảnh đều là cây chóng tàn mùa xuân của rừng rụng lá Bắc Mỹ ]] **Thực vật chóng tàn** là thực vật có vòng