✨Sắt oxide
nhỏ|Bột màu dùng sắt(III) oxide, Fe2O3 Sắt oxide là các oxide của sắt. Một số được dùng trong vật liệu gốm, như làm men gốm. Chúng, cùng với oxide các kim loại khác, tạo ra màu sắc cho men sau khi nung ở nhiệt độ thích hợp.
*Sắt(II) oxide* (FeO). Thường thấy ở dạng bột màu đen, có thể gây nổ vì dễ bốc cháy. Sắt(III) oxide** (Fe2O3) được biết ở dạng tự nhiên là hematit. Chất này có thể được làm tinh khiết để phủ lên băng từ để lưu trữ dữ liệu cho máy nghe nhìn (video) hay máy tính. *Sắt(II,III) oxide hay oxide sắt từ (Fe3O4), có thể được quan sát cả ở trên một số đất đá của Sao Hỏa.
Thể loại:Hợp chất sắt Thể loại:Oxide
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Bột màu dùng sắt(III) oxide, Fe2O3 **Sắt oxide** là các oxide của sắt. Một số được dùng trong vật liệu gốm, như làm men gốm. Chúng, cùng với oxide các kim loại khác, tạo ra
**Sắt(III) oxide** (công thức **Fe2O3**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 159,6922 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 12,5×10−6/℃, nhiệt độ nóng chảy 1565 ℃. Về mặt hóa học, sắt oxide
**Sắt(II) oxide** (công thức **FeO**) là một oxide của sắt. Nó có khối lượng mol 71,8464 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1377 ℃. ## Tính chất Chất này có thể lấy từ nguồn sắt oxide
**Sắt** (tiếng Anh: _Iron_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Fe** (từ tiếng Latinh _ferrum_), số nguyên tử bằng 26, phân nhóm VIIIB, chu kỳ 4.
**Sắt(II,III) oxide** hay **oxide sắt từ** là một oxide của sắt, trong đó sắt thể hiện hóa trị (II,III) với công thức hóa học **Fe3O4** hay có thể viết thành FeO·Fe2O3. Đây là thành phần
**Nhôm oxide** hay **nhôm oxide**, còn gọi là **alumina** (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _alumine_ /alymin/), là một hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3. Nó còn
**Thiếc(IV) Oxide** hay **Thiếc dioxide**, còn gọi là **Oxide thiếc** (công thức hóa học **SnO2**) là một Oxide của thiếc. Nó có phân tử gam 150,71 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,02 (đơn vị
**Nickel(II) oxide** là hợp chất hóa học với các công thức **NiO**. Nó đáng chú ý ở chỗ đây là oxide có đặc trưng tốt của nickel (mặc dù nickel(III) oxide, Ni2O3 và nickel(IV) oxide
**Ethylen(e) oxide (ethylen oxit)**, còn được gọi là **oxiran**, là một hợp chất hữu cơ có công thức . Nó là một ether mạch vòng và epoxide đơn giản nhất: một vòng ba bao gồm
**Cobalt(II) oxide** (công thức hóa học **CoO**) là một oxide của cobalt. Nó có khối lượng mol 74,9324 đơn vị carbon, nhiệt độ nóng chảy 1.933 ℃. Nó có thể ở dạng kết tinh với
**Calcium oxide** (công thức hóa học: **CaO**, các tên gọi thông thường khác là **vôi sống**, **vôi nung**) là một oxide của calci, được sử dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1
**Lanthan(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố: nguyên tố đất hiếm lanthan và oxy, với công thức hóa học được quy định là **La2O3**. Hợp chất này
**Vanadi(V) oxide** (còn được gọi với cái tên _vanadi pentoxide_) là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **V2O5**. Hợp chất này là một chất rắn có màu nâu hoặc vàng, mặc
**Magnesi oxide** (công thức hóa học **MgO**) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt độ nóng chảy 2852
**Lithi oxide** (công thức hóa học: **Li2O**) hoặc _lithia_ là một hợp chất vô cơ. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng chất rắn màu trắng, phản ứng mãnh liệt với nước. ## Điều
**Samari(III) oxide** (công thức hóa học: **Sm2O3**) là một hợp chất vô cơ. Samari(III) oxide dễ dàng hình thành trên bề mặt của samari kim loại trong điều kiện ẩm ướt hoặc nhiệt độ vượt
**Kali oxide** (KO) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxide đơn giản nhất của kali. Kali oxide là một hợp chất hiếm khi thấy,
**Thiếc(II) Oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là SnO. Hợp chất này gồm hai nguyên tố thành phần là thiếc và oxy, trong đó thiếc có trạng thái oxy
**Hafni(IV) oxide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố hafni và oxy với công thức hóa học **HfO2**. Hợp chất này, ngoài tên gọi là _hafni dioxide_ hay _hafni(IV)
**Mangan(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **Mn2O3**. ## Điều chế và tính chất Làm nóng MnO2 trong không khí ở dưới 800 ℃ tạo ra α-Mn2O3 (nhiệt độ
**Vanadi(III) Oxide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **V2O3**. Nó là chất rắn màu đen được điều chế bằng cách khử V2O5 với hydro hoặc cacbon monOxide. Nó là một
**Sắt(III) chlorat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **Fe(ClO3)3**. Nó không ổn định. ## Điều chế Nó có thể được điều chế bằng phản ứng của dung dịch amoni
**Ilmenit** là một khoáng vật titan-sắt oxide có từ tính yếu, có màu xám thép hay đen sắt, có công thức hóa học ****. Nó kết tinh theo hệ ba phương, và có cấu trúc
[[Sắt(III) oxide (Fe2O3).]] **Oxide** (), hay **oxit** theo phiên âm tiếng Việt, là một hợp chất gồm ít nhất một nguyên tử oxy và một nguyên tố khác. Bản thân oxide là một dianion của
**_Sắt điện_** (tiếng Anh: _Ferroelectricity_) là hiện tượng xảy ra ở một số chất điện môi có độ phân cực điện tự phát ngay cả không có điện trường ngoài, và do đó trở nên
**Trevorit** là một hiếm nickel sắt oxide khoáng sản thuộc nhóm spinel. Nó có công thức hóa học NiFe3+2O4. Đây là một khoáng chất đen với đặc tính spinel điển hình của kết tinh trong
**Magnetit** là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học **Fe3O4**, một trong các oxide sắt và thuộc nhóm spinel. Tên theo IUPAC là **iron (II,III) oxide** và thường được viết là FeO·Fe2O3,
thumb|220x124px | right | Phản ứng oxy hóa khử giữa [[đồng(II) oxide và khí hydro trong đó đồng(II) là chất oxy hóa (nhận electron) và hydro là chất khử (cho electron).]] **Phản ứng oxy hóa
**Chì** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là **Pb** (Latin: _Plumbum_) và có số nguyên tử là 82. Chì có hóa trị phổ biến là II, có
**Clinker** là sản phẩm nung thiêu kết ở 1450 °C của đá vôi - đất sét, vỏ sò và một số phụ gia điều chỉnh hệ số như quặng sắt, boxide, cát, ... Clinker (thành phần
**Gadolini** (tên La tinh: **Gadolinium**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Gd** và số nguyên tử bằng 64. ## Đặc trưng Gadolini là một kim loại đất hiếm mềm dễ uốn màu
**Đồ gốm men ngọc** hay **đồ gốm men xanh** là đồ gốm được tráng men màu xanh lục nhạt của ngọc. Men ngọc là một loại men gốm trong suốt, thường với các vết rạn
Viên uống PM Procare (hộp 30 viên) PM Procare, thuốc chuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú để đáp ứng nhu cầu DHA, EPA, Vitamin và khoáng chất của cơ thể
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐể có 1 làn da khỏe đẹp, ngoài bước dưỡng da ban đêm, thì chống nắng ban ngày là việc rất cần thiết.1. VITAMIN C SERUM- Ngăn sự hình thành sắc tố
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐể có 1 làn da khỏe đẹp, ngoài bước dưỡng da ban đêm, thì chống nắng ban ngày là việc rất cần thiết.1. VITAMIN C SERUM- Ngăn sự hình thành sắc tố
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐể có 1 làn da khỏe đẹp, ngoài bước dưỡng da ban đêm, thì chống nắng ban ngày là việc rất cần thiết.1. VITAMIN C SERUM- Ngăn sự hình thành sắc tố
**Carbon dioxide** hay **carbonic oxide** (tên gọi khác: _thán khí_, _anhydride carbonic_, _khí carbonic_) là một hợp chất ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm một nguyên
Thông tin sản phẩm:- Kem chống nắng Innisfree Triple Shield Suncream: Dành cho mọi loại da, nâng tông nhẹ, tránh anh sáng xanh độc hại.- Kem chống nắng Innisfree Intensive Long Lasting Suncream EX :
- Là dạng viên uống cung cấp vitamin và các dưỡng chất thiết yếu cần cho việc hình thành cấu trúc và hỗ trợ sửa chữa collagen tự nhiên- Cải thiện làn da khô, thô
Thông tin sản phẩm: - Kem chống nắng Innisfree Triple Shield Suncream: Dành cho mọi loại da, nâng tông nhẹ, tránh anh sáng xanh độc hại. - Kem chống nắng Innisfree Intensive Long Lasting Suncream
• Thương hiệu: The SaemThe Saem là thương hiệu đến từ Hàn Quốc với quan điểm "Tập trung vào con người để tạo ra sản phẩm chất lượng" - sức khỏe của khách hàng là
• Thương hiệu: The SaemThe Saem là thương hiệu đến từ Hàn Quốc với quan điểm "Tập trung vào con người để tạo ra sản phẩm chất lượng" - sức khỏe của khách hàng là
*** PHÂN LOẠI: Australian Gold Botanical SPF 50 Face Lotion (PPD/UVAPF 19.2) 89 ml SPF 50 Tinted 89ml : phù hợp da sáng trung bình. Chất kem màu da, tệp màu da không nâng tone.
*** PHÂN LOẠI: Australian Gold Botanical SPF 50 Face Lotion (PPD/UVAPF 19.2) 89 ml SPF 50 Tinted 89ml : phù hợp da sáng trung bình. Chất kem màu da, tệp màu da không nâng tone.
Chì Kẻ Mắt Zureo Không Lem, Không Trôi #04Crystal satin– ánh nhũ bạc “Show” nét cá tính với Chì Kẻ Mắt Zureo không trôi, không lem Gel Eyeliner - Phụ kiện không thể thiếu để
**Hematit** là một dạng khoáng vật của sắt(III) oxide (Fe2O3). Hematit kết tinh theo hệ tinh thể ba phương, và nó có cùng cấu trúc tinh thể với ilmenit và corundum. Hematit và ilmenit hình
**Dichlor monOxide** hay **dichlor Oxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Cl2O**. Nó được Antoine Jérôme Balard tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Balard đã cùng với Gay-Lussac
**Messerschmitt Bf 109** là một kiểu máy bay tiêm kích của Đức Quốc xã trong Thế Chiến II được thiết kế bởi Willy Messerschmitt vào đầu những năm 1930. Nó là một trong những máy
**Dinitơ monoxide**, còn gọi là **khí gây cười**, **khí vui** hay **bóng cười**, là hợp chất hóa học ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển Trái Đất, bao gồm 2 nguyên
A-Derma Kem Làm Dịu, Phục Hồi Da Kích Ứng Dermalibour + Repairing Cream 50mlA-Derma Kem Làm Dịu, Phục Hồi Da Kích Ứng Dermalibour + Repairing Cream 50ml là sản phẩm kem dưỡng với các thành