Sassafras albidum là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Thomas Nuttall miêu tả khoa học đầu tiên năm 1818 dưới danh pháp Laurus albida. Năm 1836 Christian Gottfried Daniel Nees von Esenbeck chuyển nó sang chi Sassafras được Jan Svatopluk Presl lập ra năm 1825. Các tên gọi phổ biến trong tiếng Anh của nó là sassafras, white sassafras, red sassafras hay silky sassafras.
Loài này là bản địa miền đông Bắc Mỹ, từ miền nam Ontario và miền nam Maine về phía tây tới Iowa và về phía nam tới miền trung Florida và miền đông Texas. Nó sinh sống trong các môi trường sống kiểu rừng lá sớm rụng ở miền đông, ở cao độ tới . Trước kia nó từng xuất hiện ở miền nam Wisconsin, nhưng hiện nay đã không còn được ghi nhận như là loài bản dịa của khu vực này.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sassafras albidum_** là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được Thomas Nuttall miêu tả khoa học đầu tiên năm 1818 dưới danh pháp _Laurus albida_. Năm 1836 Christian Gottfried Daniel
**_Sassafras randaiense_** là một loài thực vật thuộc họ Lauraceae. Đây là loài đặc hữu của Đài Loan. nhưng điều này không được chứng cứ di truyền học hỗ trợ, do nó chỉ ra rằng
**_Sassafras tzumu_** là loài thực vật có hoa trong họ Nguyệt quế. Loài này được William Hemsley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891 dưới danh pháp _Lindera tzumu_. ## Phân bố Loài bản
The **Sassafras Caloptilia Moth** (_Caloptilia sassafrasella_) là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Canada và Hoa Kỳ (bao gồm Connecticut, Florida, Georgia, Maine, Maryland, Missouri, Texas và Kentucky). Sải
thumb|right|Một cốc root beer có bọt **Root beer** là một dạng nước ngọt có ga với nồng độ cồn thấp làm từ rễ (hoặc là vỏ) của cây sassafras là thành phần chính. Root beer