✨São Tomé (đảo)

São Tomé (đảo)

São Tomé, với , là hòn đảo lớn nhất của đảo quốc São Tomé và Príncipe và vào năm 2009, đây là nơi sinh sống của khoảng 157.000 người hay 96% dân số cả nước. Hòn đảo này và các đảo nhỏ lân cận tạo thành tỉnh São Tomé, được phân chia thành sáu huyện. Đảo chính nằm cách 2 km (1¼ miles) về phía bắc của xích đạo. Đảo có chiều dài hướng bắc-nam là và rộng theo chiều đon-tây là . Đỉnh cso nhất trên đảo là Pico de São Tomé với cao độ 2.024 m (6.639 ft), thủ đô São Tomé, nằm ở bờ biển phía đông bắc của đảo. Thành phố gần nhất tại lục địa châu Phi là thành phố cảng Port Gentil tại Gabon, cách đó về phía đông.

Ngôn ngữ

Ngôn ngữ chính của đảo là tiếng Bồ Đào Nha, song có nhiều người nói tiếng Forro và tiếng Angolar (Ngola), hai ngôn ngữ Creole dựa trên cơ sở tiếng Bồ Đào Nha.

Địa chất

Toàn bộ hòn đảo São Tomé là một núi lửa hình khiên khổng lồ nổi lên từ đáy của Đại Tây Dương, trên dưới mực nước biển. Nó được hình thành dọc theo tuyến Cameroon, một tuyến gồm các núi lửa kéo dài từ tây nam Cameroon đến Đại Tây Dương. Hầu hết dung nham phun trào tại São Tomé trên triệu năm qua tạo thành bazan. Đá trẻ nhất trên đảo có khoảng 100.000 năm tuổi, nhưng nhiều bọt đá gần đây được tìm thấy ở phía đông nam của đảo.

Môi trường và kinh tế

Các sườn núi cao của hòn đảo được rừng bao phủ và là một phần của Vườn quốc gia Obo, nông nghiệp là ngành quan trong gần bờ biển phía bắc và đông. Các nông sản xuất khẩu chính bao gồm cacao, cà phê, cùi dừa khô, và các sản phẩm từ cọ, ngoài ra đảo cũng có ngành đánh cá.

Có trữ lượng dầu lớn tại vùng biển giữa Nigeria và São Tomé. Phát hiện này gây nên một số quan ngại về sự ổn định chính trị của đất nước cũng như môi trường tự nhiên. Trong nỗ lực đáp lại các lo ngại, chính phủ São Tomé và Príncipe đã soạn thảo các điều liệt để đảm bảo sử dụng hiệu quả và công bằng các nguồn thu từ dầu theo thời gian.

Thị trấn và làng

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**São Tomé**, với , là hòn đảo lớn nhất của đảo quốc São Tomé và Príncipe và vào năm 2009, đây là nơi sinh sống của khoảng 157.000 người hay 96% dân số cả nước.
**São Tomé và Príncipe** (phát âm tiếng Việt: **Xao Tô-mê và Prin-xi-pê**), tên đầy đủ: **Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe** (tiếng Bồ Đào Nha: _República Democrática de São Tomé e Príncipe_) là
nhỏ|Phong cảnh bãi biển trên São Tomé. nhỏ|Tự nhiên tuyệt vời - Pico Cão Grande. **São Tomé và Príncipe** là một quốc gia nhỏ bao gồm một quần đảo nằm trong Vịnh Guinea của xích
Quần đảo São Tomé và Príncipe trở thành thuộc địa của Bồ Đào Nha từ năm 1470 cho đến khi quần đảo này được trả tự do vào năm 1975. ## Lịch sử Các nhà
* Ilheu Bom Bom * Ilhéu das Cabras * Ilhéu Caroço * Pedra da Galé * Ilhéu Gavado * Pedras Tinhosas * Príncipe * Quixiba * Ilhéu das Rolas * Ilhéu de São Miguel *
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
**Cộng đồng các quốc gia nói tiếng Bồ Đào Nha** (Tiếng Bồ Đào Nha: **_Comunidade dos Países de Língua Portuguesa_**; viết tắt là **CPLP**) là một tổ chức liên chính phủ của các quốc gia
**São Tomé** (dân số 56.166 người năm 2005) là thủ đô São Tomé và Príncipe và là thành phố lớn nhất quốc gia này. Thành phố được người Bồ Đào Nha lập năm 1485 và
Du khách đến **São Tomé và Príncipe** phải xin thị thực qua mạng từ một trong những phái vụ ngoại giao của São Tomé và Príncipe từ trước trừ khi họ đến từ một trong
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
phải|nhỏ|300x300px|Các đảo quốc trên thế giới, những đảo quốc có đường biên giới trên đất liền được biểu thị bằng màu xanh lục và những đảo quốc không có đường biên giới trên đất liền
**Nhà nước Mới** (tiếng Bồ Đào Nha: **_Estado Novo_**, ) là chế độ chính trị theo chủ nghĩa xã đoàn của Bồ Đào Nha từ năm 1933 đến năm 1974. Tiền thân của Nhà nước
**João II** (tiếng Bồ Đào Nha: João II, phát âm Bồ Đào Nha: [ʒuɐw]) còn được gọi là là "**Vị hoàng tử hoàn hảo**" (Tiếng Bồ Đào Nha: _o Príncipe Perfeito)_ là vua của Bồ
**Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Portugal_, ), quốc hiệu là **Cộng hòa Bồ Đào Nha** (, ) là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam của khu vực châu Âu, trên bán
nhỏ|Sara, một người nói tiếng Bồ Đào Nha châu Âu, ghi lại cho Wikitongues **Tiếng Bồ Đào Nha châu Âu** (, ), còn được gọi là tiếng Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha, tiếng Bồ
**Từ thô tục trong tiếng Bồ Đào Nha** là những từ hoặc câu nói mang tính thô tục, báng bổ, khiêu khích hoặc phản cảm và có thể chia thành nhiều thể loại. Đa số
**Sân vận động Quốc gia 12 tháng 7** () là một sân vận động đa năng ở khu phố Ponta da Mina về phía đông nam của trung tâm São Tomé, São Tomé và Príncipe
Vị trí của Annobón. Bản đồ chi tiết của Annobón (trái) **Annobón** (hay **Annabon** hoặc **Anabon**; bắt nguồn từ _ano bom_ tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "năm tốt" cũng gọi là **Pagalu** hay **Pigalu**,
**.st** là tên miền Quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của São Tomé và Príncipe. Ngoài việc sử dụng trong nước, nó còn được quảng bá trên toàn cầu với nhiều chữ viết tắt trong
**Marcos Paulo Lima Barbeiro** (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá người São Tome và Príncipe thi đấu cho Marítimo B ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp
**Jair Nunes do Espírito Santo** hay **Jair** (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người São Tomé và Príncipe thi đấu cho CD Cruz ở vị trí tiền vệ.
**_Myripristis jacobus_** là một loài cá biển thuộc chi _Myripristis_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Từ định danh _jacobus_ được Latinh
**_Canthidermis sufflamen_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthidermis_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1815. ## Từ nguyên Danh từ định danh _sufflamen_ trong
**_Azurina multilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi 2
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Ptychadena newtoni_** là một loài ếch trong họ Ptychadenidae. Chúng là loài đặc hữu của São Tomé và Príncipe. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đầm nước, đầm nước ngọt, đất canh
**Manuel Pinto da Costa** (5 tháng 8 năm 1937-) là một nhà kinh tế học và từng giữ chức Tổng thống São Tomé và Príncipe từ khi nước này giành được độc lập năm 1975
**_Chromis cadenati_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1951. ## Từ nguyên Từ định danh _cadenati_ được đặt theo
**_Acanthostracion notacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Từ định danh _notacanthus_ được ghép
**_Sargocentron hastatum_** là một loài cá biển thuộc chi _Sargocentron_ trong họ Cá sơn đá. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1829. ## Từ nguyên Tính từ định danh _hastatum_ trong
**_Xyrichtys sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**_Microspathodon frontatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Microspathodon_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1970. ## Từ nguyên Tính từ định danh _frontatus_ trong tiếng
**_Cephalopholis taeniops_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Cephalopholis nigri_** là một loài cá biển thuộc chi _Cephalopholis_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
**_Chaetodon hoefleri_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm (phân chi _Chaetodon_) trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1881. ## Từ nguyên Từ định danh
**_Lethrinus atlanticus_** là một loài cá biển thuộc chi _Lethrinus_ trong họ Cá hè. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo tên
Vua **João III của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _João III de Portugal_; tiếng Tây Ban Nha: _Juan III de Portugal_; tiếng Anh: _John III of Portugal_; 7 tháng 6, 1502- 11 tháng
**Cộng hòa Guinea Xích Đạo** (phiên âm tiếng Việt: **Ghi-nê Xích Đạo**; tiếng Tây Ban Nha: _República de Guinea Ecuatorial_) là một quốc gia nằm ở bờ biển phía tây của Trung Phi, với diện
**Vịnh Guinea** (chữ Anh: _Gulf of Guinea_, chữ Pháp: _Golfe de Guinée_, chữ Bồ Đào Nha: _Golfo da Guiné_) là vịnh biển nằm ngoài bờ biển Tây Phi, là một bộ phận của Đại Tây
**Nuno Herlander Simões Espírito Santo** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1974), thường được biết đến với tên gọi đơn giản là **Nuno** hay **Nuno Santo**, là một huấn luyện viên bóng đá người Bồ
**Gedson Carvalho Fernandes** (sinh ngày 9 tháng 1 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha thi đấu cho CLB Beşiktaş ở vị trí tiền vệ. ## Sự nghiệp câu lạc
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
**Luís Vaz de Camões** (phát âm: ; đôi khi được dịch sang tiếng Anh từ tiếng Bồ Đào Nha cổ thành **Camoens**; 1524 - 10 tháng 6 năm 1580) là một nhà thơ người Bồ
nhỏ|Quang cảnh Bioko nhìn từ không gian **Bioko** (cũng viết là **Bioco**, tại châu Âu theo truyền thống gọi là **Fernando Pó**) là một hòn đảo nằm cách 32 km của ngoài khơi bờ biển Tây
**_Chế độ độc tài Bồ Đào Nha_** (, ) là tên của chế độ độc tài Bồ Đào Nha bắt đầu năm 1928 sau khi Đại tướng Óscar Carmona tái cử chức vụ Tổng thống.
**Renato Júnior Luz Sanches** (sinh ngày 18 tháng 8 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc
**Rafael Alexandre Conceição Leão** (, sinh ngày 10 tháng 6 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cánh trái
**Príncipe** là hòn đảo ở phía bắc và nhỏ hơn trong hai hòn đảo chính của São Tomé và Príncipe nằm ngoài khơi bờ biển phía tây châu Phi. Đảo có diện tích 136 km² và
**António da Madalena** (đôi khi còn được đánh vần trong tiếng Anh là _Antonio da Magdalena_, mất khoảng năm 1589) là một tu sĩ Dòng Capuchin người Bồ Đào Nha trở thành du khách phương