✨Sao biển đuôi rắn
Sao biển đuôi rắn hay còn gọi là sao biển giòn (Danh pháp khoa học: Ophiuroidea) là loài động vật da gai trong lớp Ophiuroidea có họ hàng gần với sao biển.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sao biển đuôi rắn** hay còn gọi là **sao biển giòn** (Danh pháp khoa học: _Ophiuroidea_) là loài động vật da gai trong lớp **Ophiuroidea** có họ hàng gần với sao biển.
nhỏ|Sao biển cát và một con tôm. **_Sao biển cát_** (tên khoa học: _Luidia foliolata_) là tên của một loài sao biển thuộc họ Luidiidae. Người ta phát hiện chúng sống ở vùng đông bắc
**Rắn** là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không có chân và thân hình tròn dài (hình trụ), thuộc phân bộ **Serpentes**, có thể phân biệt
**Nọc rắn** hay **nọc độc rắn** là tuyến chứa các chất độc của các loài rắn độc. Nọc, cũng giống như các loại dịch tiết dạng nước bọt khác, là chất tiền tiêu hóa để
**Rắn hổ mang rừng rậm** (danh pháp hai phần: _Naja melanoleuca_), còn được gọi là **rắn hổ mang đen** (_black cobra_) hay **rắn hổ mang môi đen trắng** (_black and white-lipped cobra_), Danh pháp chi
nhỏ|Bờ biển miền trung Chile thumb|upright=1.35|Một con sóng đánh vào bờ biển tại [[Vịnh Santa Catalina]] **Biển** nói chung là một vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương, hoặc là các
nhỏ|phải|Một con rùa biển **Bò sát biển** là các loài động vật bò sát đã có sự thích ứng thứ cấp cho đời sống thủy sinh hoặc bán thủy sinh trong môi trường biển. Các
**Sao chổi** là thiên thể gần giống tiểu hành tinh nhưng không cấu tạo nhiều từ đất đá, mà chủ yếu là băng. Nó được miêu tả bởi một số chuyên gia bằng cụm từ
Chòm sao **Xà Phu** (tiếng Hán: 蛇夫; tiếng Latinh: **_Ophiuchus_**, ) là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh người chăn rắn hay
**_Monotaxis grandoculis_** là một loài cá biển thuộc chi _Monotaxis_ trong họ Cá hè. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1775. ## Từ nguyên Từ định danh _grandoculis_ được ghép
**Ngành** **Da gai** hay **Động vật da gai**, danh pháp khoa học **_Echinodermata_**, là một ngành động vật biển, chúng sống ở nhiều độ sâu khác nhau từ đới gian triều đến đới biển sâu.
nhỏ|phải|Một con [[bò tót đực với sắc lông đen tuyền bóng lưỡng và cơ thể vạm vỡ. Màu sắc và thể vóc của nó cho thấy sự cường tráng, sung mãn của cá thể này,
là nhân vật nữ chính trong loạt truyện tranh và phim hoạt hình _Thám tử lừng danh Conan_ (名探偵コナン _Meitantei Conan_). Diễn viên lồng tiếng Ran trong bản tiếng Nhật là Wakana Yamazaki và Võ
nhỏ|300x300px|Những đám mây xoáy vòng đầy màu sắc của Sao Mộc. Một ảnh chụp [[Vết Đỏ Lớn, dùng màu giả, từ Voyager 1. Cơn bão hình bầu dục màu trắng phía dưới Vết Đỏ Lớn
nhỏ|San hô nước sâu _Paragorgia arborea_ và cá _Coryphaenoides_ ở độ sâu trên Davidson Seamount Sinh cảnh của **san hô nước sâu**, còn được gọi là **san hô nước lạnh**, mở rộng đến những phần
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|300x300px| [[Space Shuttle|Phi thuyền không gian được phóng đi nhờ 2 tầng đẩy nhiên liệu rắn, hay còn gọi là SRBs]] Một **Tên lửa đẩy nhiên liệu rắn** là tên lửa có động cơ sử
**Phó sao**, còn được gọi là **á sao**, là một thiên thể có khối lượng nhỏ hơn khối lượng nhỏ nhất để duy trì phản ứng hợp hạch (khoảng 0,08 khối lượng Mặt Trời). Định
nhỏ|phải|Nhiều người sợ khi trông thấy rắn **Hội chứng sợ rắn** hay **nỗi sợ rắn** (tiếng Anh: ophidiophobia) là một hội chứng tâm lý của con người có đặc trưng là nỗi ám ảnh về
**Dọn dẹp bãi biển** hay **làm sạch bãi biển** là một quá trình loại bỏ rác thải rắn, hóa chất và các loại rác hữu cơ lắng đọng trên bãi biển hoặc bờ biển do
**Vật chất suy biến** là các dạng vật chất có mật độ hay tỷ trọng cao một cách bất thường. Áp suất duy trì bởi một khối vật chất suy biến được gọi là áp
Khí quyển Sao Hỏa chụp nghiêng (có sử dụng kính lọc đỏ) bởi [[vệ tinh Viking cho thấy các lớp bụi lơ lửng cao đến 50 km]] Sao Hỏa lộ ra như một sa mạc
**Động vật miệng thứ sinh** ; là _miệng thứ hai_ trong tiếng Hy Lạp cổ đại) (danh pháp: **Deuterostomia**) là một liên ngành động vật đa bào chính thức đối xứng hai bên có xoang
**_Biên niên sử Narnia: Hành trình trên tàu Dawn Treader_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Chronicles of Narnia: The Voyage of the Dawn Treader_**) là một phim điện ảnh được chuyển thể từ cuốn tiểu
Quái vật biển được miêu tả trong truyện "Hai vạn dặm dưới biển" **Quái vật biển** thường được coi là huyền thoại và có nhiều truyền thuyết về các sinh vật khổng lồ cư ngụ
nhỏ|Hình ảnh _Luidia senegalensis_. **_Luidia senegalensis_** là tên của một loài sao biển nhiệt đới thuộc họ Luidiidae. Người ta phát hiện ra loài sao biển này ở vùng biển phía tây Đại Tây Dương.
**Long Biên** là một quận nội thành thuộc thành phố Hà Nội, Việt Nam. Long Biên là quận có diện tích lớn nhất và là quận duy nhất nằm ở tả ngạn sông Hồng thuộc
**_Luidia maculata_** là một loài sao biển thuộc họ Luidiidae, bộ Paxillosida, có nguồn gốc từ khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương. Loài này thường được gọi là **sao biển tám cánh** do chủ
phải|nhỏ|upright=1.8|Hình ảnh các vành đai chính, chụp ở điểm thuận lợi khi [[Sao Thổ che khuất Mặt Trời từ tàu không gian Cassini ngày 15 tháng 9 năm 2006 (độ trắng được cường điệu). "Đốm
Mùa thứ 15 của chương trình _Sao nhập ngũ_ với tên gọi **_Sao nhập ngũ 2024: Gót hồng trên lửa đạn_** (tên cũ: **_Phiên bản tốt hơn_**) được phát sóng trên kênh QPVN và HTV7
**_Halichoeres bivittatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1791. ## Từ nguyên Từ định danh _bivittatus_ được ghép
**_Pentapodus emeryii_** là một loài cá biển thuộc chi _Pentapodus_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1843. ## Từ nguyên Từ định danh _emeryii_ được đặt
**_Coris sandeyeri_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1884. ## Từ nguyên Từ định danh được đặt theo
**_Halichoeres notospilus_** là một loài cá biển thuộc chi _Halichoeres_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1864. ## Từ nguyên Từ định danh _notospilus_ được ghép
**_Cantherhines verecundus_** là một loài cá biển thuộc chi _Cantherhines_ trong họ Cá bò giấy. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1925. ## Từ nguyên Tính từ định danh _verecundus_
**_Scolopsis bilineata_** là một loài cá biển thuộc chi _Scolopsis_ trong họ Cá lượng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1793. ## Từ nguyên Từ định danh _bilineata_ được ghép
**_Coris flavovittata_** là một loài cá biển thuộc chi _Coris_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Tính từ định danh của loài
**Cự Xà** (tiếng Trung Quốc: 巨蛇; ) là một chòm sao trên bầu trời bán cầu bắc. Đây là một trong 48 chòm sao được nhà thiên văn học Ptolemy liệt kê vào thế kỷ
**Tổng chất rắn lơ lửng** (TSS) là trọng lượng khô của đất bị giữ lại bởi lưới lọc. Nó là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sử dụng để đo lường chất lượng
**_Indiana Jones và chiếc rương thánh tích_**, rút gọn thành **_Chiếc rương thánh tích_** (tiếng Anh: **_Raiders of the Lost Ark_** hoặc **_Indiana Jones and the Raiders of the Lost Ark_**) là một bộ phim
**Tục thờ rắn** là một tín ngưỡng dân gian Việt Nam. Trong nền văn hóa của nhiều dân tộc trên thế giới cũng như Việt Nam, rắn là con vật có sức ảnh hưởng mạnh
nhỏ|phải|Đền thờ rắn ở Thái Lan **Tục thờ rắn** hay **tín ngưỡng thờ rắn** là các hoạt động thờ phụng loài rắn. Rắn là loài vật được nhiều dân tộc trên thế giới tôn thờ.
**_The Hurt Locker_** (tựa tiếng Việt: **_Chiến dịch sói sa mạc_**) là một bộ phim giật gân chiến tranh năm 2008 của Mỹ, do Kathryn Bigelow đạo diễn và Mark Boal biên kịch. Phim có
**_Cây sáo thần_** (, ) là một vở nhạc kịch có kí hiệu K. 620 gồm hai chương của soạn giả Wolfgang Amadeus Mozart, được công diễn lần đầu tại nhà hát Theater auf der
phải|Một đĩa nem ngày Tết Nguyên đán **Nem rán** (hay **chả giò**, **chả ram** hay **chả đa nem**) là tên một món ăn nổi tiếng của người Việt, chúng cũng được gọi tắt là nem
**Chất rắn lơ lửng** dùng để chỉ các hạt rắn nhỏ bị lơ lửng trong nước như một dung dịch keo hoặc do sự chuyển động của nước. Nó được sử dụng như là một
, được biết nhiều hơn với cái tên là một nhân vật trong bộ truyện Sailor Moon được viết bởi Naoko Takeuchi. Cô là thành viên của nhóm Chiến binh Thủy thủ, cô chiến đấu
**Thằn lằn cổ rắn** hay **Plesiosauroidea** (; Hy Lạp: **_plēsios/πλησιος_** 'gần' và **_sauros/σαυρος_** 'thằn lằn') là một liên họ động vật bò sát biển ăn thịt đã tuyệt chủng trong bộ Plesiosauria. Thằn lằn cổ
**Diều ăn rắn** (danh pháp hai phần: **_Sagittarius serpentarius_**) là loài duy nhất trong chi chim thuộc họ Sagittariidae. Chúng là một loài chim săn mồi to lớn, chủ yếu sống trên mặt đất. Nó
Dầu dừa là một loại dầu được chiết xuất từ cơm dừa già, dầu dừa vẫn có thể bị đông lại nếu để ở nhiệt độ thấp khoảng dưới 25 độ C.Vì sao dầu dừa