✨Santiago de Compostela

Santiago de Compostela

Santiago de Compostela (Saint James của Compostela) là một đô thị của Ferrolterra phía tây bắc Tây Ban Nha ở tỉnh A Coruña trong cộng đồng tự trị của Galicia. Thành phố này là một tổng giáo phận đạo Công giáo Rôma và cũng là chỗ hành hương, đích đến của Con đường của Thánh Giacôbê. Ngoài đại học Santiago de Compostela thành phố còn có một nền kỹ nghệ dược phẩm quan trọng.

Dân số

Dân số thành phố năm 2012 là 95671 người, tính cả khu vực đô thị là 178695 người. Năm 2010, có khoảng 4111 người nước ngoài sống ở thành phố, chiếm khoảng 4,3% dân số. Các quốc tịch chính là người Brazil (11%), người Bồ Đào Nha (8%) và cộng đồng người Colimbia (7%).

Theo số liệu năm 2008, có 21% dân số luôn nói tiếng Galicia, 15% dân số nói tiếng Tây Ban Nha và phần dân số còn lại sử dụng cả hai thứ tiếng.

Các biểu tượng chính

  • Nhà thờ chính tòa Santiago de Compostela
  • Colegiata de Santa María del Sar có từ thế kỷ 12
  • Monasterio de San Martín Pinario với kiến trúc Baroque thế kỷ 16
  • Đại học Santiago de Compostela
  • Centro Galego de Arte Contemporánea (Trung tâm Nghệ thuật Đương đại Galician), thiết kế bởi Álvaro Siza Vieira
  • Parque de San Domingos de Bonaval, thiết kế lại bởi Eduardo Chillida và Álvaro Siza Vieira
  • Thành phố văn hóa Galicia, thiết kế bởi Peter Eisenman

Các thành phố lân cận

Santiago de Compostela là thành phố chị em và kết nghĩa với:

Giao thông

Santiago de Compostela có sân bay Santiago de Compostela và công ty tàu lửa Renfe Operadora. Thành phố này nối với AVE. Vào ngày 24 tháng 7 năm 2013, có một vụ tai nạn xe lửa tại Santiago de Compostela xảy ra gần thành phố, trong đó có 79 người thiệt mạng và ít nhất 130 người bị thương khi chiếc tàu bị trật bánh đường ray khi nó gần đến trạm Compostela.

Kinh tế

Kinh tế Santiago mặc dù phụ thuộc rất nhiều vào quản lý công (các tòa nhà trung tâm của chính phủ tự trị Galicia), du lịch văn hóa, công nghiệp và giáo dục đại học với trường Đại học Santiago de Compostela, nhưng nhìn chung vẫn đang được đa dạng hóa. Các thành công nghiệp mới như chuyển gỗ (FINSA), công nghiệp tự động hóa (Uro (xe tải), và truyền thông, điện tử (Blusens và Televés) đã được hình thành.

Ngành du lịch phát triển mạnh nhờ đường hành hương Santiago de Compostela, điển hình là Các năm Thánh Compostelan (khi 25 tháng 7 nhằm ngày Chủ nhật)

Văn hóa đại chúng

Santiago de Compostela được mô tả nổi bật trong tiểu thuyết lịch sử Sharpe's Rifles năm 1988 với tác giả là Bernard Cornwell, mô tả quân Pháp xâm lược Galicia vào tháng 1 năm 1809 trong các cuộc chiến tranh của Napoléon.

Khí hậu

Theo phân loại khí hậu Köppen, Santiago de Compostela có khí hậu khí hậu đại dương (Cfb) ôn đới, với mùa hè hơi khô lạnh và mùa đông ẩm ướt không quá lạnh. Các cơn gió lớn từ Đại Tây Dương và xung quanh dãy núi kết hợp lại mang lại Santiago lượng mưa lớn nhất Tây Ban Nha: khoảng 1545 mm hàng năm. Khí hậu ấm: băng giá chỉ xuất hiện vào tháng 12, tháng 1 và tháng 2, với thời gian trung bình 8 ngày trong năm, trong khi đó tuyết rơi hiếm và nhiệt độ lớn 30 C là ngoại lệ.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Santiago de Compostela** (**Saint James** của Compostela) là một đô thị của Ferrolterra phía tây bắc Tây Ban Nha ở tỉnh A Coruña trong cộng đồng tự trị của Galicia. Thành phố này là một
**Đường hành hương Santiago de Compostela** còn gọi là **Con đường của Thánh Giacôbê**, **đường Santiago** kéo dài từ biên giới với Pháp - Tây Ban Nha đến thành phố Santiago de Compostela. Con đường
**Tai nạn xe lửa tại Santiago de Compostela** xảy ra vào ngày 24 tháng 7 năm 2013, khi một chuyến xe lửa cao tốc loại Alvia chạy từ Madrid tới Ferrol, ở vùng tây bắc
thumb|Phía tây của nhà thờ chính tòa, Collotype 1889 **Nhà thờ chính tòa Santiago de Compostela** () là nhà thờ chính tòa của Tổng giáo phận Santiago de Compostela, và cũng là một di sản
**Sân bay Santiago de Compostela - Lavacolla** là sân bay quốc tế quan trọng nhất Galicia. Sân bay này nằm ở ngoại ô thủ phủ Galicia, thành phố Santiago de Compostela. Sân bay này có
UNESCO đã chỉ định 78 công trình kiến trúc tập hợp gọi với tên Đường hành hương Santiago de Compostela ở Pháp là Di sản thế giới vào năm 1998. Phần lớn chúng là các
**Đường hành hương Santiago de Compostela ở Pháp** là một Di sản thế giới được UNESCO công nhận năm 1998. Nó bao gồm các tuyến đường hành hương qua Aquitaine, Auvergne, Basse-Normandie, Bourgogne, Centre, Champagne-Ardenne,
**Hostal dos Reis Católicos**, hay còn được gọi là **Hospital dos Reis Católicos** (_Hospital de los Reyes Católicos_ trong Tiếng Tây Ban Nha), là một khách sạn Parador 5 sao và là một bệnh viện,
nhỏ|Bốn nhánh của đường hành hương Santiago de Compostela đến Camino Francés tại Pháp **Camino Francés** là con đường phổ biến nhất trong hệ thống Đường hành hương Santiago de Compostela. Nó xuất phát từ
**Borja Iglesias Quintas** (; sinh ngày 17 tháng 1 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ
**Nhà thờ chính tòa Speyer** có tên chính thức là _Vương cung thánh đường Nhà thờ chính tòa Hoàng gia Lễ thăng thiên của Đức mẹ đồng trinh và Thánh Stephen_, trong tiếng Latinh là
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở A Coruña (tỉnh). ## Các di sản liên quan đến nhiều thành phố |} ## Di tích theo thành phố ### A
**Sân bay Tenerife Nam** , tên trước đây là **Tenerife South-Reina Sofia Airport**, là một trong 2 sân bay quốc tế ở đảo Tenerife, một đảo của quần đảo Canaria. trái|German planes at TFS Sân
**Nhà thờ Santa María la Real del Sar** (Tiếng Tây Ban Nha: _Iglesia de Santa María la Real del Sar_) là một nhà thờ nằm ở Santiago de Compostela, Tây Ban Nha. Nó được công
**Urraca I của León** (tiếng Tây Ban Nha: _Urraca I de León_; tiếng Anh: _Urraca of León_; Tiếng Pháp: _Urraque Ire de León_; Tiếng Bồ Đào Nha: _Urraca I de Leão e Castela_; Tiếng Catalunya:
**Antonio María Rouco Varela** (sinh 1936) là một Hồng y người Tây Ban Nha của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng linh mục Nhà thờ S. Lorenzo
**Ricardo Blázquez Pérez** (Sinh 1942) là một Hồng y người Tây Ban Nha của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông hiện đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ S. Maria in
**Tháp Saint-Jacques** (, 'Tháp Thánh Giacôbê) là một di tích lịch sử nằm tại Quận 4, Paris, Pháp, ở giao lộ của phố Rivoli và Nicolas Flamel. Tòa tháp Gothic sặc sỡ cao là những
**Angel Suquía Goicoechea** (1916–2006) là một Hồng y người Tây Ban Nha của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ Gran Madre di Dio,
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
Tính đến ngày 31/5/2018, Giáo hội Công giáo bao gồm 3,160 khu vực thuộc quyền tài phán giáo hội, trong đó có 645 Tổng giáo phận và 2,236 Giáo phận, cũng như Đại diện Tông
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG** (FWB: AB1), được gắn nhãn là **airberlin** hoặc **airberlin.com** là một hãng hàng không của Đức. Vào thời kỳ đỉnh cao, đây là hãng hàng không lớn thứ
Là nơi xuất phát của Giáo hội, Công giáo ở châu Âu phát triển mạnh trên một diện tích khá rộng, bao phủ gần hết các quốc gia Latinh như Italia, Pháp, Tây Ban Nha.
nhỏ|phải|Bình xông hương **Bình hương** hay **bình xông hương** (tiếng Anh: _thurible_ bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ trong tiếng Latin thời Trung cổ là _turibulum_) là một chiếc lư hương bằng kim loại được
**Bảo tàng Victoria và Albert** (thường viết tắt là **V&A**) ở Luân Đôn là bảo tàng nghệ thuật trang trí và ứng dụng cũng như nghệ thuật điêu khắc lớn nhất thế giới, bảo tàng
**Sân bay Valencia** là một sân bay ở Manises , là sân bay lớn thứ 8 Tây Ban Nha về số lượt chuyến và là sân bay thứ 2 ở khu vực, sau sân bay
**Mariano Rajoy Brey** (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [maɾjano raxoi], sinh ngày 27 Tháng 3 năm 1955) là một chính trị gia Đảng Nhân dân Tây Ban Nha và Thủ tướng đắc cử kể
**Aer Lingus Group Plc** (, ) là hãng hàng không quốc gia của Ireland. Hãng vận hành một đội máy bay Airbus tại châu Âu và Bắc Mỹ. Đây là hãng hàng không còn tồn
nhỏ|Beatriz Parra (2017) **Beatriz Parra Durango** (sinh năm 1940) là một giọng nữ cao cổ điển của Ecuador. ## Giáo dục và giáo dục sớm Parra Durango được sinh ra ở Guayaquil. Mẹ bà là
**Buenos Aires** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Argentina. Thành phố tọa lạc bên bờ nam của sông La Plata, duyên hải đông nam của Nam Mỹ, đối diện với
**Rosalía Gómez Lasheras** là nữ nghệ sĩ dương cầm người Tây Ban Nha, thường được nhắc đến như là một tài năng trẻ xuất sắc, đã được nhiều giải thưởng biểu diễn dương cầm tại
**Shirley MacLaine** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1934) là một nữ diễn viên múa, kịch nghệ và điện ảnh Hoa Kỳ, đã đoạt giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất. Bà
**Thánh quan thầy** (còn gọi **Thánh bổn mạng** hay **Thánh bảo trợ**; Latinh: _patronus_) là vị Thánh được cho là bảo vệ, hướng dẫn và cầu bầu cho một người, một địa phương, một quốc
**_Chuyến hành hương_** (, "Nhật ký của một pháp sư") là tiểu thuyết xuất bản năm 1987 của nhà văn người Brazil Paulo Coelho - kể lại hồi ức về những trải nghiệm của tác
**Sân bay Gran Canaria** , (tên không chính thức **Sân bay Las Palmas**, và tên cũ là **Sân bay Gando**), trong tiếng Tây Ban Nha _Aeropuerto de Gran Canaria_, là một sân bay tọa lạc
phải|nhỏ|200x200px| Biểu tượng của con đường được bao quanh bởi các ngôi sao cờ EU **Con đường Lesser Poland** là một trong những tuyến đường Ba Lan của Con đường của Thánh James, một tuyến
**Airbus A350 XWB** là dòng máy bay chở khách thân rộng,hai động cơ,một tầng, hai lối đi,tầm xa được phát triển bởi nhà sản xuất máy bay Airbus.A350 là thế hệ máy bay Airbus đầu
**Thành phố Brussels** ( hoặc _Bruxelles-Ville_ ; hoặc _Brussel-Stad_ ) là đô thị lớn nhất và trung tâm lịch sử của Vùng thủ đô Brussels, và là thủ đô của Bỉ. Bên cạnh trung tâm
**Lịch sử Tây Ban Nha** bắt đầu từ khu vực Iberia thời tiền sử cho tới sự nổi lên và lụi tàn của một đế quốc toàn cầu, cho tới lịch sử thời hiện đại
Biểu trưng Phong trào Đại kết. **Phong trào Đại kết** đề cập tới những nỗ lực của các Kitô hữu hoặc các truyền thống giáo hội khác nhau nhằm phát triển mối quan hệ gần
**Âm nhạc thời Trung cổ** là những tác phẩm âm nhạc phương Tây được viết vào thời kỳ Trung cổ (khoảng 500–1400). Thời kỳ này bắt đầu với sự sụp đổ của Đế chế La
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Vương quyền Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Corona de Castilla_; tiếng La Tinh: _Corona Castellae_; tiếng Anh: _Crown of Castile_ ### Vương quyền Castilla từ thời trị vì của Fernano III cho đến khi Carlos
**Người Viking** là tên gọi dùng để chỉ những nhà thám hiểm, thương nhân, chiến binh, hải tặc đến từ bán đảo Scandinavia (lãnh thổ các nước Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển, từ cuối
**Bourgogne** (/ˈbɜːrɡəndi/; tiếng Pháp: _Bourgogne_ [buʁɡɔɲ] ) là một lãnh thổ lịch sử và khu vực hành chính cũ và tỉnh của miền trung đông nước Pháp. Tỉnh này từng là quê hương của Công
**Cáceres** là thủ phủ của tỉnh Cáceres, Extremadura, Tây Ban Nha (xem). Theo điều tra dân số năm 2007 đô thị này có dân số là 91.606 người (88.245 người năm 2004 và 90.750 năm
**Geoffrey Chaucer** (khoảng 1343 – 25 tháng 10 năm 1400) là tác giả, nhà thơ, nhà triết học, công chức, quan tòa và nhà ngoại giao người Anh. Mặc dù ông viết rất nhiều tác
**Sân bay Fuerteventura** là một sân bay phục vụ đảo Fuerteventura và tọa lạc ở El Mattoral, 6 km so với thủ phủ Puerto del Rosario. Sân bay này đã được xây giữa thập niên 1960.