✨Santa Magdalena

Santa Magdalena

phải|nhỏ|Bản đồ Sorsogon với vị trí của Santa Magdalena Santa Magdalena là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Sorsogon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, đô thị này có dân số 16.848 người trong.

Barangay

Santa Magdalena được chia thành 14 barangay.

  • La Esperanza (Manangkas)
  • Peñafrancia (Uson)
  • San Francisco (Barangay I Poblacion)
  • Mother of Perpetual (Barangay II Poblacion)
  • Del Rosario (Barangay III Poblacion)
  • Santo Niño (Barangay IV Poblacion)
  • Salvacion (Taverna)
  • San Antonio (Kaburihan)
  • San Bartolome (Talaongan)
  • San Eugenio (Alig-igan)
  • San Isidro (Bilauyon)
  • San Rafael (Bil-og)
  • San Roque (Alambre)
  • San Sebastian (Bigo)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Ayuntamiento de Santa Magdalena de Pulpis **Santa Magdalena de Pulpis** là một đô thị trong tỉnh Castellón, Cộng đồng Valencia, Tây Ban Nha. Đô thị Santa Magdalena de Pulpis có diện tích 66,5 km², dân
phải|nhỏ|Bản đồ Sorsogon với vị trí của Santa Magdalena **Santa Magdalena** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Sorsogon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, đô thị này có dân số 16.848
**Santa Magdalena Jicotlán** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 102 người.
**Magdalena** là một tỉnh của Colombia, nằm ở phía bắc quốc gia này bên Biển Caribe. Tỉnh lỵ là Santa Marta, được đặt tên theo sông Magdalena. nhỏ|trái|Tỉnh Magdalena nhìn từ không gian. ## Vị
**Santa Marta** là một khu tự quản thuộc tỉnh Magdalena, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Santa Marta đóng tại Santa Marta Khu tự quản Santa Marta có diện tích 2381 ki lô mét
**Mompox** hay **Mompós** có tên chính thức **Santa Cruz de Mompox** là một thị trấn ở miền bắc Colombia, thuộc tỉnh Bolívar. Thị trấn tọa lạc trên một hòn đảo bên sông Magdalena nơi mà
thumb|Tháp chuông **Santa María Magdalena** là một nhà thờ ở Zaragoza, Tây Ban Nha, được xây dựng vào thế kỷ 14 với kiến trúc Mudéjar. ## Lịch sử Nhà thờ được đề cập đến đầu
**Magdalena Ruiz Guiñazú** (sinh ngày 15 tháng 2 năm 1935 - mất ngày 6 tháng 9 năm 2022) là một nhà văn và nhà báo người Argentina. Bà đã làm việc trong Ủy ban Quốc
**Magdalena Matte Lecaros** (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1950) là kỹ sư xây dựng dân dụng, nữ doanh nhân và chính trị gia người Chile. Bà là thành viên của Liên minh Dân chủ
**Baix Maestrat** (Tiếng Tây Ban Nha: _Bajo Maestrazgo_) là một ’’comarca’’ trong tỉnh Castellón, Cộng đồng Valencian, Tây Ban Nha. ## Các đô thị bên trong Municipalities of Baix Maestrat *Alcalà de Xivert *Benicarló *Càlig
**La Seu d'Urgell** là thủ phủ của comarca (hạt) Alt Urgell, thuộc tỉnh Lleida, ở Catalonia, Tây Ban Nha. ## Các khu vực của la Seu d'Urgell nhỏ|trái|[[Castellciutat (la Seu d'Urgell)]] *Castellciutat (town) *Sant Antoni
**Sorsogon** (tiếng Bikol: _Probinsya kan Sorsogon_; ) là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Bicol, đây là tỉnh cực nam của Luzon và được chia thành 14 đô thị tự trị và một thành phố
**Emilio Jacinto y Dizon** (15 tháng 12 năm 1875 - 16 tháng 4 năm 1899) là một nhà yêu nước người Philippines và là một nhà lãnh đạo trong cuộc Cách mạng Philippines. Ông là
**Colombia** (), tên chính thức là **Cộng hòa Colombia** (; ) là một quốc gia tại Nam Mỹ. Colombia giáp Venezuela và Brasil về phía đông; giáp Ecuador và Peru về phía nam; giáp Đại
**José María Campo Serrano** (8 tháng 9 năm 1832 – 6 tháng 1 năm 1915) là một luật sư, tướng lĩnh và chính khách người Colombia, người trở thành Tổng thống Colombia sau khi Tổng
**Sacatepéquez** là một tỉnh của Guatemala. Dân số năm 2000 ước khoảng 265.500 người. Tên tỉnh lấy theo tên thành phố Sacatepéquez, một thành phố từ ngày 21 tháng 11 năm 1542 đến ngày 29
**Bogotá**, tên chính thức **Bogotá, D. C.** (D.C. viết tắt của _Distrito Capital_, "quận thủ đô" hay "đặc khu") là thủ đô của Colombia, và cũng là thành phố lớn nhất quốc gia này với
**Chuột cây đầu đỏ** hay **chuột gai lông mềm đầu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Santamartamys rufodorsalis_**) là một loài động vật gặm nhấm thuộc chi đơn loài **_Santamartamys_** trong họ Echimyidae. Ban đầu nó
**Carlos Alberto Valderrama **(sinh 2 tháng 9 năm 1961 tại Santa Marta, Colombia) là một cựu cầu thủ bóng đá Colombia. Ông là một tiền vệ sáng tạo mà một vài nhà bình luận đã
**USS _Yarborough_ (DD-314)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân
thumb|upright=1.2|Công viên khảo cổ ở San Agustín có các tác phẩm điêu khắc có niên đại từ thế kỷ 1 đến 8 sau Công nguyên. **Công viên khảo cổ San Agustín** (Tây Ban Nha: _Parque
**Atlántico** (, ) là một tỉnh của Colombia, nằm ở phía bắc Colombia với biển Caribbe nằm phía bắc tỉnh, tỉnh Bolívar nằm ở phía tây và phía nam được tách bởi Canal del Dique,
Tranh "Victory over the Grave" (Chiến thắng sự chết), của Bernhard Plockhorst, thế kỷ 19 **Lễ Phục sinh** thường được xem là một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong năm của người theo
**Trabada** là một đô thị ở tỉnh Lugo ở Galicia. Đô thị này thuộc comarca la Mariña Oriental. Dân số năm 2003: 1.579 người theo kết quả điều tra của INE. ## Parroquia *Fornea (San
Villnöß/Funes **Villnöß** (tiếng Ý: _Funes_) là một đô thị ở tỉnh Bolzano-Bozen trong vùng Trentino-Alto Adige/Südtirol của Ý, có vị trí cách khoảng 80 km về phía đông bắc của thành phố Trento và khoảng 30 km
**Simón Bolívar** (tên đầy đủ: **Simón José Antonio de la Santísima Trinidad Bolívar y Palacios**, 1783 – 1830), là nhà cách mạng nổi tiếng người Venezuela, người lãnh đạo các phong trào giành độc lập
**Thành phố México** (tiếng Tây Ban Nha: _Ciudad de México_) hay **Đặc khu Liên bang** (Distrito Federal), là thủ đô của México. Thành phố này có mật độ đô thị lớn nhất tại México cũng
**USS _Woodbury_ (DD-309)** là một tàu khu trục lớp _Clemson_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất. Nó là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân
**Người Colombia** () là công dân của Colombia. Một người Colombia cũng có thể là một người sinh ra ở nước ngoài có cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của Colombia cũng như
**Intibucá** là một tỉnh của Honduras, giáp biên giới với các tỉnh Cabañas và San Miguel của El Salvador. Tỉnh lỵ là Thị xã của La Esperanza. Tỉnh Intibucá có diện tích 3.072 km², dân số
phải|Bản đồ của Cagayan với vị trí của Claveria **Claveria** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Cagayan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 29.277 người
**Taliana Maria Vargas Carrillo** (sinh ngày 20 tháng 12 năm 1987 tại Santa Marta, Colombia) là Hoa hậu Colombia 2007 và Á hậu 1 Hoa hậu Hoàn vũ 2008 Hoa hậu Hoàn vũ 2008 được
Bản đồ Colombia *Bogotá 7 363 494 Bogotá *Santiago de Cali 2 498 074 Valle del Cauca *Medellín 2 042 093 Antioquia *Barranquilla 1 429 031 Atlántico *Cartagena 1 001 044 Bolívar *Cúcuta 760 336
**_Dysoptus anachoreta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Arrhenophanidae. Nó là loài duy nhất được tìm thấy ở type locality, Sierra del Libano (also known as El Libano), a dense subtropical forest and a
**_Montanoa josei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Vicki Ann Funk mô tả khoa học đầu tiên năm 1982. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _J. Cuatrecasas
**Cesar** là một trong 32 tỉnh của Colombia. Tỉnh nằm tại phía bắc Colombia, thuộc khu vực Caribe. Boyacá tiếp giáp với tỉnh La Guajira về phía bắc, giáp với tỉnh Magdalena và tỉnh Bolívar
**Categoría Primera B**, hay có tên **Torneo BetPlay Dimayor** bởi lý do tài trợ của công ty bia BetPlay, là giải bóng đá hạng hai ở Colombia. ## Thể thức thi đấu DIMAYOR áp dụng
**Khỉ đêm tay xám** (Danh pháp khoa học: _Aotus griseimembra_) là một loài khỉ đêm trước đây được coi là một phân loài của khỉ đêm bụng xám của họ khỉ đêm Aotidae, phạm vi
thumb|Huy hiệu của [[Eugène de Beauharnais Công tước xứ Leuchtenberg]] **Công tước xứ Leuchtenberg** (tiếng Đức: _Herzog von Leuchtenberg_; tiếng Pháp: _Duc de Leuchtenberg_; tiếng Nga: _Герцог Лейхтенбергский_) là một tước hiệu được vua của
**Carlos Alberto Vives Delano** (sinh ngày 7 tháng 8 năm 1961) là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên người Colombia. ## Tiểu sử Carlos Vives sinh ngày 7 tháng 8 năm 1961 tại
"****" ( ; "Ngày Phẫn nộ") là một ca tiếp liên tiếng Latinh được cho là của Tôma thành Celano thuộc dòng Phanxicô (1200–1265) hoặc Latino Malabranca Orsini (mất năm 1294), giảng viên tại dòng
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ