✨Santa Cruz (Bolivia)

Santa Cruz (Bolivia)

Santa Cruz de la Sierra (, nghĩa "thánh giá của dãy núi"), thường gọi đơn giản là Santa Cruz (), là thủ phủ của vùng Santa Cruz ở đông Bolivia. và là một trong các thành phố phát triển nhanh của thế giới. Thành phố được thành lập năm 1561 bởi nhà thám hiểm Tây Ban Nha Ñuflo de Chavez, tại nơi cách vị trí của nó hiện nay khoảng về phía đông; nó được di dời nhiều lần trước khi cố định cạnh sông Pirai vào cuối thế kỷ 16. Trong đa phần lịch sử, Santa Cruz luôn là một thị trấn nhỏ, thậm chí sau khi Bolivia giành độc lập năm 1825. Chỉ sau thời kỳ Thế Chiến thứ II, thành phố mới phát triển với tốc độ rất nhanh.

Ngày nay đây là thành phố đông dân nhất Bolivia; vùng Santa Cruz chiếm gần 35% tổng sản phẩm nội địa quốc gia và nhận 40% đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào đất nước. Điều này giúp Santa Cruz trở thành trung tâm thương mại quan trọng nhất và thu hút dân từ khắp cả nước đổ về.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Santa Cruz de la Sierra** (, nghĩa "thánh giá của dãy núi"), thường gọi đơn giản là **Santa Cruz** (), là thủ phủ của vùng Santa Cruz ở đông Bolivia. và là một trong các
**Florida** là một tỉnh trong ở Santa Cruz, Bolivia. Thủ phủ của tỉnh là Samaipata. Tỉnh được thành lập vào ngày 15 tháng 12 năm 1924. Tỉnh được chia thành 4 đô thị, tương ứng
**Phương châm:** _Siempre libres cruceños seamos_ **Bài hát:** _Bajo el cielo más puro de América_ |- | bgcolor="white" align="center" colspan="2" | Hình:Santa Cruz in Bolivia.svg |- | **Thủ phủ** || Santa Cruz de la Sierra
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
**Santa Cruz** có thể chỉ: ## Địa danh ### Argentina * Puerto Santa Cruz, tỉnh Santa Cruz * Sông Santa Cruz (Argentina) (Río Santa Cruz) * Tỉnh Santa Cruz (Argentina) ### Bolivia * Vùng Santa
**La Higuera** (; ) là một ngôi làng nhỏ nằm ở tỉnh Vallegrande, thuộc vùng Santa Cruz, Bolivia. Nó thuộc giáo xứ dân sự La Higuera, trong thành phố Pucará. ## Địa lý Ngôi làng
**Hiệp quốc Peru-Bolivia** là một quốc gia tồn tại trong thời gian ngắn ngủi ba năm ở Nam Mỹ châu. Đây là một thể chế liên hiệp của ba nước: Cộng hòa Bắc Peru, Cộng
**Sông Guaporé** nằm tại miền tây Brasil dọc theo biên giới với Bolivia. Tên tiếng Bolivia của sông là **Río Iténez**. Sông khởi nguồn từ dãy Mato Grosso của Brasil cách khoảng 150 km về phía
Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận lan sang Bolivia khi hai trường hợp đầu tiên tại các khoa của Oruro và Santa Cruz được xác nhận vào ngày 10 tháng 3 năm 2020. Vào
**Tarija** hoặc **San Bernardo de la Frontera de Tarixa** là một thành phố ở miền nam Bolivia. Được thành lập năm 1574, Tarija là thủ phủ và thành phố lớn nhất trong Tarija Departmento, với
Bản đồ bồn địa Amazon với sông Grande được tô đậm **Río Grande** (hay Río Guapay) là một sông tại Bolivia khởi nguồn từ sườn phía nam của Sierra de Cochabamba, phía đông thành phố
**Alexia Viruez** (sinh ngày 04 tháng 5 năm 1994) là một thí sinh của cuộc thi sắc đẹp và người mẫu Bolivia được trao vương miện Hoa hậu Bolivia 2012 và đại diện cho đất
**El Fuerte de Samaipata** hoặc **Fort Samaipata** còn được gọi đơn giản là **El Fuerte** là một địa điểm khảo cổ Thời kỳ Tiền Columbo và là một Di sản thế giới được UNESCO công
**Sân bay quốc tế Viru Viru** là một sân bay ở Santa Cruz de la Sierra, Bolivia. Sân bay này hiện là sân bay quốc tế lớn nhất Bolivia. Sân bay phục vụ các các
**Sân bay quốc tế Puerto Suárez** là một sân bay ở Puerto Suárez, Bolivia. Sân bay này có một đường băng dài 2 km rải nhựa đường. ## Hãng hàng không và tuyến bay *Amaszonas (Santa
**Giải bóng đá chuyên nghiệp Bolivia**, **División de Fútbol Profesional**, còn gọi là **Liga de Fútbol Profesional Boliviano** (; ) cho đến năm 2017, là giải đấu bóng đá chuyên nghiệp hàng đầu tại Bolivia.
**Sông Paraguay** (**Río Paraguay** trong tiếng Tây Ban Nha, **Rio Paraguai** trong tiếng Bồ Đào Nha, **Ysyry Paraguái** trong tiếng Guarani) là một dòng sông lớn tại Trung-Nam của Nam Mỹ, chảy qua Brasil, Bolivia,
**_Elliotomyia chionogaster_** là một loài chim trong họ Trochilidae. Loài chim này được tìm thấy ở rìa rừng, rừng cây, bụi cây và các khu vườn ở dãy núi Andes, từ bắc Peru đến Bolivia
**María José Vargas** (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1993) là một vận động viên chơi racquetball người Argentina gốc Bolivia. Vargas có bốn chiến thắng trong Giải bóng chuyền nữ chuyên nghiệp (LPRT) và
**_Echinopsis calochlora_** (ở Việt Nam thường được gọi là **_Xương rồng bí xanh_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cactaceae. Loài này được K.Schum. mô tả khoa học đầu tiên năm 1903.
LAB Boeing 727-200 tại Sân bay quốc tế Jorge Wilstermann **Sân bay quốc tế Jorge Wilstermann**, tiếng Tây Ban Nha là **Aeropuerto Internacional Jorge Wilstermann** là một sân bay ở thành phố Cochabamba ở miền
**Sân bay quốc tế El Alto** là một sân bay quốc tế ở El Alto, giáp với thành phố La Paz, Bolivia về phía tây. Sân bay này nằm ở độ cao , là một
**Aerosur** (Compania Boliviana de Transporte Aereo Privado Aerosur, S.A.) (mã IATA = **5L**, mã ICAO = **RSU**) là hãng hàng không của Bolivia, trụ sở ở Santa Cruz de la Sierra. Hãng có các tuyến
**Julio Terrazas Sandoval C.SS.R.** (1936–2015) là một Hồng y người Bolivia của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông từng đảm nhận vai trò Hồng y Đẳng Linh mục Nhà thờ S. Giovanni Battista de’ Rossi
**Khu truyền giáo dòng Tên của Chiquitos** nằm tại Santa Cruz, miền đông Bolivia. Sáu khu truyền giáo còn lại trong số nhiều khu truyền giáo trước đây được công nhận là Di sản thế
**Sân bay quốc tế Juana Azurduy de Padilla** là một sân bay phục vụ Sucre, Bolivia, thủ đô theo hiến pháp của quốc gia này. Đường băng nằm ở độ cao 2900 m, nhiều người
**María Olivia Pinheiro Menacho** (sinh ngày 29 tháng 10 năm 1983) là một thí sinh của các cuộc thi sắc đẹp của người Bolivia và là người đã đăng quang Hoa hậu Bolivia 2010, cô
**Sân bay Teniente Jorge Henrich Arauz** là một sân bay ở Trinidad, Bolivia. Sân bay này có một đường băng dài 2400 m bề mặt nhựa đường. ## Các hãng hàng không và các tuyến
**_Callionima grisescens_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae, được tìm thấy ở Argentina, Paraguay, Bolivia và Brasil. Nó được mô tả đầu tiên bởi Rothschild với tên _Calliomma grisescens_ vào năm 1894. Con
**Vườn quốc gia Noel Kempff Mercado** là một vườn quốc gia ở phía Đông bắc ở vùng Santa Cruz, tỉnh José Miguel de Velasco, Bolivia, gần biên giới với Brasil. ## Mô tả Vườn quốc
**_Perigonia ilus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Phân phối Loài này có ở México, Honduras, Costa Rica, Belize, Guatemala, El Salvador, Nicaragua, Panama, Colombia, Venezuela, Ecuador, Peru, Bolivia, Argentina, Paraguay, Brasil
**Reina Hispanoamericana** (tiếng Anh: _Hispanic American Queen_, tiếng Việt: _Nữ hoàng người Mỹ gốc Tây Ban Nha_) là một cuộc thi sắc đẹp hàng năm nhầm tôn vinh di sản, ngôn ngữ và văn hóa
**_Erinnyis lassauxii_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó sống ở phần phía bắc của Nam Mỹ, qua Trung Mỹ, và vùng thấp hơn của Hoa Kỳ (Texas, New Mexico, và Arizona). Con
**Yessica Mouton Gianella** (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1988) là một người mẫu và là nữ hoàng sắc đẹp người Bolivia, cô đã giành chiến thắng tại cuộc thi Hoa hậu Bolivia 2011, sau
**La Paz**, (), tên chính thức **Nuestra Señora de La Paz** (), cũng có tên **Chuqi Yapu** (**Chuquiago**) trong tiếng Aymara, là nơi đặt trụ sở chính phủ Cộng hoà Đa dân tộc Bolivia. Với
**Vườn quốc gia Amboró** là một vườn quốc gia nằm ở trung tâm Bolivia. Đây là một khu bảo tồn thiên nhiên với hơn 800 loài chim, 127 loài động vật có vú - trong
**_Bothrops sanctaecrucis_** là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Hoge mô tả khoa học đầu tiên năm 1966. Đây là loài đặc hữu của Nam Mỹ. Phạm vi địa lý Loài
**Adriana Gil** là một nhân vật chính trị người Bolivia. Cô đã từng là lãnh đạo đảng của Lực lượng Dân chủ Xã hội (FSD), một phong trào tự coi mình là một sự thay
**_Oecomys sydandersoni_** là loài động vật gặm nhấm chi Oecomys thuộc họ Cricetidae. Nó sống trong các khu rừng ở một khu vực nhỏ ở miền đông Bolivia. Nó là một loài chuột cỡ trung
**_Perigonia_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Perigonia caryae_ - Cadiou & Rawlins 1998 *_Perigonia divisa_ - Grote 1865 *_Perigonia glaucescens_ - Walker 1856 *_Perigonia grisea_ - Rothschild & Jordan
**María Fernanda Álvarez Terán** (sinh 28 tháng 2 năm 1989 ở Santa Cruz) là 1 vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Bolivia. Álvarez xếp hạng 15 hệ thống International Tennis Federation trẻ vào
**_Duguetia phaeoclados_** là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Friedrich Philipp von Martius mô tả khoa học đầu tiên năm 1841 dưới danh pháp _Annona phaeoclados_. Năm 1999 Paulus
**Cúp bóng đá Nam Mỹ 2011** hay còn gọi là **Copa América 2011**, là giải đấu lần thứ 43 của Cúp bóng đá Nam Mỹ (là giải quốc tế chính thức của các đội bóng
**Mayra Benita Alves Dias** (sinh ngày 28 tháng 9 năm 1991) là một người mẫu Brazil và hoa hậu sắc đẹp. Cô đăng quang _Hoa hậu Brazil 2018_ vào ngày 26 tháng 5 năm 2018,
**Sarah Loinaz Marjaní** (sinh ngày 11 tháng 7 năm 1998) là một người mẫu người Tây Ban Nha. Cô là người chiến thắng cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Tây Ban Nha 2021. Cô sẽ
File:2016 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Các tòa nhà bị ném bom ở Ankara sau âm mưu đảo chính năm 2016 của Thổ Nhĩ Kỳ; phiên tòa luận tội Tổng thống
**Massiel Indira Taveras Henriquez** (sinh ngày 7 tháng 7 năm 1984 tại Santiago de los Caballeros). Cô là một người dẫn chương trình, nhà thiết kế, nữ diễn viên người Dominica và là người được
**Ligia Elena Hernández Frías** (sinh ngày 5 tháng 4 năm 1985 tại Punto Fijo, Venezuela, và lớn lên ở Maracay, Venezuela), là một chủ sở hữu cuộc thi. Cô được đại diện cho bang Aragua
**Jictzad Nakarhyt Viña Carreño** (sinh ngày 27 tháng 5 năm 1983 tại Carúpano) là một chủ nhân cuộc thi Venezuela, người đã đăng quang Hoa hậu Venezuela 2005 và đại diện cho đất nước của
**Ligia Fernanda Petit Vargas** (sinh ngày 22 tháng 10 năm 1981 tại Venezuela, Venezuela) là một người mẫu và diễn viên người Venezuela đã giành chiến thắng trong cuộc thi Hoa hậu Liên lục địa