✨Sân bay quốc tế Rio Branco
Sân bay quốc tế Rio Branco-Plácido de Castro (mã IATA: RBR, mã ICAO: SBRB) là sân bay phục vụ Rio Branco, Brazil. Kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2009 sân bay được đặt tên theo José de Castro Plácido (1873-1908) một nhà lãnh đạo chính trị của Cách mạng Acrea.
Tuyến bay
a. Công ty air taxi với các chuyến bay thuê chuyến thường xuyên.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sân bay quốc tế Rio Branco-Plácido de Castro (mã IATA: RBR, mã ICAO: SBRB) là sân bay phục vụ Rio Branco, Brazil. Kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2009 sân bay được đặt tên
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
nhỏ|phải|Sơ đồ sân bay Juscelino Kubitschek **Sân bay quốc tế Brasília - Tổng thống Juscelino Kubitschek ** là một sân bay tại Brasília, Brasil. Với năng lực phục vụ của nhà ga là hơn 9
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
**Sân bay quốc tế Eduardo Gomes** , là một sân bay ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân bay này thuộc quản lý của Infraero. Sân bay này được đặt tên theo tên của nhà chính trị,
|- !bgcolor="#4682B4" colspan="4"|Thống kê năm (2007) |- ! colspan="3"|Số lượng hành khách |1.254.825 **Sân bay quốc tế Marechal Rondon**, tên bản địa **Aeroporto Internacional Marechal Rondon** (IATA code **CGB**) là một sân bay
**Sân bay quốc tế Cruzeiro do Sul** () là một sân bay phục vụ Cruzeiro do Sul, một đô thị ở bang Acre thuộc Brasil. Sân bay này có một đường băng dài 2.400 m
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 **Rio de Janeiro** (phát âm IPA ; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "dòng sông của tháng Giêng"), hay còn gọi tắt là **Rio** là thành phố tại
**Đế quốc Brasil** là một nhà nước tồn tại vào thế kỷ 19, có chủ quyền đối với các lãnh thổ tạo thành Brasil và Uruguay (cho đến năm 1828). Đế quốc Brasil là một
**Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Portugal_, ), quốc hiệu là **Cộng hòa Bồ Đào Nha** (, ) là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam của khu vực châu Âu, trên bán
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2014** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2014**, tiếng Anh: _2014 FIFA World Cup,_ tiếng Bồ Đào Nha Brasil: _Copa do Mundo da FIFA Brasil 2014_) là lần
**Vườn quốc gia Chapada dos Veadeiros** () là một phần của cao nguyên Chapada dos Veadeiros, một cao nguyên cổ ở miền Trung Brasil, với điểm cao nhất là đỉnh Serra da Santana. Khu vực
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Campeonato Brasileiro Série A** (, _Giải vô địch Brasil Series A_), thường được gọi là **Brasileirão** (, _Đại Brasil_), là một giải đấu bóng đá chuyên nghiệp hạng cao nhất của Brasil dành cho các
**Maria Osmarina Marina Silva Vaz de Lima** (sinh ngày 8 tháng 2 năm 1958) là một chính trị gia và nhà môi trường người Brazil. Cô hiện là phát ngôn viên của Đảng Bền vững
**Copa Libertadores de América** còn được gọi là **Libertadores de América** hay đơn giản với cái tên **Copa Libertadores**, (Tiếng Tây Ban Nha: [Kopa liβertaðoɾes], Bồ Đào Nha: [kɔpɐ libeʁtadoɾis]), là một giải đấu cấp