nhỏ|Destinations with direct service from Miami
Sân bay quốc tế Miami (tên tiếng Anh: Miami International Airport ) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không hợp nhất, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ. Sân bay nằm giữa các thành phố Miami, Hialeah, Doral, và Miami Springs, làng Virginia Gardens, và cộng đồng không hợp nhất Fountainbleau.
Sân bay này là một sân bay trung tâm của các hãng hàng không vận chuyển hành khách như: American Airlines, American Eagle, và Executive Air; các hãng hàng không vận chuyển hàng hoá Arrow Air, Fine Air, UPS và Federal Express; và hãng hàng không thuê bao Miami Air. Sân bay quốc tế Miami có các chuyến bay đến các thành phố khắp châu Mỹ và châu Âu và là sân bay chính của Nam Florida phục vụ cho các chuyến bay đường dài dùn phần lứon các hãng hàng không giá rẻ và quốc nội sử dụng Sân bay quốc tế Fort Lauderdale-Hollywood và Sân bay quốc tế Palm Beach thu mức phí thấp hơn đối với các hãng hàng không sử dụng các sân bay sân bay này.
Miami là cửa ngõ hàng đầu giữa Hoa Kỳ và Mỹ Lantin và cùng với Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta ở Atlanta, Miami là một trong những cửa ngõ hàng không lớn nhất đi Nam Mỹ do lợi thế về du lịch, kinh tế địa phương và ở đây có đông dân Mỹ Latin sinh sống. Trước đây, sân bay này là trung tâm của các hãng Eastern Air Lines, Air Florida, hãng ban đầu National Airlines, hãng ban đầu Pan Am, và Iberia. Là một sân bay cửa ngõ quốc tế, sân bay này xếp thứ ba Hoa Kỳ, sau New York-JFK ở New York City và LAX ở Los Angeles.[http://www.bts.gov/publications/us_international_travel_and_transportation_trends/html/table10.html#1]
Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 33.740.416 khách, xếp hạng thứ 29 các sân bay phục vụ đông khách nhất trên thế giới.
Các hãng hàng không, tuyến bay và điểm đến
Hành khách
Ghi chú: Tất cả các chuyến bay với Cuba là bay thuê chuyến thuê chuyến thường xuyên theo giấy phép đặc biệt.
thumb|Một chiếc máy bay [[American Airlines Airbus A321 hạn cánh tại MIA.]]
thumb|Một chiếc máy bay [[Air Berlin Airbus A330-200 hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
thumb|A [[Boliviana de Aviación Boeing 767-300ER hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
thumb|Một chiếc [[Copa Airlines Boeing 737-800 hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
thumb|Một chiếc [[Delta Air Lines Boeing 757-200 hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
thumb|Một chiếc máy bay [[Finnair Airbus A340-300 hạ cánh tại Sân bay quốc tế]]
thumb|Một chiếc máy bay [[LAN Airlines Boeing 767-300ER hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
thumb|Một chiếc máy bay [[Airbus A380 của hãng Lufthansa hạ cánh tại Sân bay quốc tế Miami.]]
Hàng hóa
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Destinations with direct service from Miami **Sân bay quốc tế Miami** (tên tiếng Anh: **Miami International Airport** ) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không
**Sân bay quốc tế O'Hare** (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop. Đây là trung tâm của hãng United Airlines và
nhỏ|phải|Sơ đồ sân bay MCO **Sân bay quốc tế Orlando** là một sân bay quốc tế lớn cách khu vực trung tâm thành phố Orlando, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ về phía đông nam. Năm
**Sân bay quốc tế Cap Haitien** là sân bay lớn thứ hai ở Haiti và nằm ở thành phố Cap-Haïtien, bắc Haiti. Sân bay này kết nối với các sân bay quốc tế như Sân
**Sân bay quốc tế Huntsville** (mã sân bay IATA: HSV, mã sân bay ICAO: KHSV, mã sân bay FAA LID: HSV) cũng được biết đến với tên gọi sân bay Carl T. Jones, là một
**Sân bay quốc tế Mariscal Sucre** là một sân bay ở Quito, Ecuador, được đặt tên theo Antonio José de Sucre, một anh hùng độc lập Ecuador và Mỹ Latin. Sân bay này bắt đầu
**Sân bay quốc tế Toussaint Louverture** là một sân bay quốc tế ở Port-au-Prince, Haiti. Sân bay này được phát triển từ tiền của chính phủ Mỹ và đã được khai trương năm 1965 với
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
phải|nhỏ|Máy bay [[AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008]] **Sân bay quốc tế El Dorado** là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia. Đây là sân
**Sân bay quốc tế Ramón Villeda Morales** hay **Sân bay quốc tế La Mesa** là một sân bay cách thành phố San Pedro Sula 11 km, Honduras. Sân bay này phục vụ khoảng 600.000 lượt khách
**Sân bay quốc tế Denver** (tiếng Anh: Denver International Airport) , thường được gọi là **DIA**, là sân bay rộng nhất nước Mỹ và đứng thứ hai trên thế giới sau sân bay quốc tế
Pico Isabel de Torres với một chiếc ThomsonFly.com 767-300 **Sân bay quốc tế Gregorio Luperón** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Gregorio Luperón_) , cũng gọi là **Sân bay Puerto Plata**, là một sân bay
**Sân bay quốc tế Ernesto Cortissoz** () là một sân bay ở Barranquilla, Colombia và được đặt tên theo Ernesto Cortissoz. Sân bay này nằm ở đô thị Soledad, khoảng 7 km về phía nam của
**Sân bay quốc tế Norman Manley** , tên cũ **Sân bay Palisadoes**, là một sân bay phục vụ thủ đô Kingston của Jamaica. Cùng với Sân bay quốc tế Sangster, đây là một trung tâm
nhỏ|Sân bay Daniel Oduber Quirós **Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós** () , tên trước đây là **Sân bay quốc tế Liberia**, là một trong 4 sân bay quốc tế ở Costa Rica. Sân
**Sân bay quốc tế Arturo Michelena** là sân bay tại thành phố Valencia, Venezuela, cách Caracas hai giờ xe ô tô. Sân bay này được đặt tên theo họa sĩ Venezuela nổi tiếng Arturo Michelena
**Sân bay quốc tế La Chinita** là một sân bay tọa lạc tại Maracaibo, Venezuela. Sân bay được mở cửa ngày 16 tháng 11/1969, trong thời của chính phủ tổng thống Rafael Caldera để mở
**Sân bay quốc tế Ministro Pistarini** phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là **Ezeiza Airport** vì nó tọa lạc
**Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo**, tên cũ **Sân bay quốc tế Simón Bolívar** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional José Joaquín de Olmedo_) là một sân bay ở Guayaquil, Ecuador, được đặt
**Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim** tên phổ biến hơn **Sân bay quốc tế Galeão**, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro. Một phần trong
trái|nhỏ|Sơ đồ sân bay Merida **Sân bay quốc tế Manuel Crescencio Rejón** là một sân bay ở thành phố Mérida, Yucatán, Mêhicô. Sân bay này nằm ở rìa phía nam của thành phố này. Sân
**Sân bay quốc tế Owen Roberts** là một sân bay nằm cách George Town 1 dặm, trên đảo Grand Cayman trong quần đảo Cayman, Đông Ấn thuộc Anh. MWCR là sân bay lớn nhất ở
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
**Sân bay quốc tế Martinique Aimé Césaire** (_Aéroport international Martinique Aimé Césaire_) là một sân bay ở Martinique, Đông Ấn thuộc Pháp. Sân bay này nằm ở Le Lamentin, ngoại ô của Fort-de-France, được khai
nhỏ|phải|Bên trong sân bay. **Sân bay quốc tế Deputado Luís Eduardo Magalhães** , tên thông dụng hơn như đã được gọi trước đây: **Sân bay quốc tế Dois de Julho** là một sân bay tại
**Sân bay quốc tế José María Córdova** là sân bay chính phục vụ thành phố Medellín và vùng đô thị của nó, Colombia. Sân bay này nằm cách khu vực đô thị 30 phút đường
**Sân bay quốc tế V. C.** là một sân bay ở đảo Antigua, cách St. John's, thủ đô Antigua và Barbuda 8 km về phía đông bắc. Sân bay này được quân đội Hoa Kỳ xây
**Sân bay quốc tế La Isabela** (IATA: JBQ, ICAO: MDJB) là một sân bay tại Cộng hòa Dominica. Sân bay này được khai trương tháng 2 năm 2006 để thay thế cho Sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Queen Beatrix** , là một sân bay ở Oranjestad, Aruba. Sân bay này được kết nối các tuyến hàng không với Hoa Kỳ, phần lớn các nước ở vùng Caribe, duyên
**Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón** cũng gọi là **Sân bay quốc tế Palmaseca** là sân bay phục vụ Palmira, Colombia. Đây là sân bay lớn thứ 2 Colombia về số lượt khách, đạt
**Sân bay quốc tế Samaná El Catey** , (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Presidente Juan Bosch (AISA)_), là một sân bay quốc tế mới khai trương ngày 6 tháng 11 năm 2006, phục vụ
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay quốc tế Golosón** , cũng gọi là **Sân bay La Ceiba**, là một sân bay ở phía tây của thành phố La Ceiba bên bờ biển bắc của Honduras. Sân bay này có
**Sân bay quốc tế Pointe-à-Pitre** hay **Sân bay Pointe-à-Pitre - Le Raizet** , cũng gọi là **_Aéroport Guadeloupe Pôle Caraïbes_** trong tiếng Pháp, là một sân bay ở Pointe-à-Pitre, Guadeloupe. Đây là trung tâm hoạt
**Sân bay quốc tế Pinto Martins** là một sân bay quốc tế ở Fortaleza, Ceará, Brasil. Năm 2007, sân bay này đã phục vụ 3.613.634 lượt khách với 47.226 lượt chuyến, là sân bay tấp
**Sân bay quốc tế El Alto** là một sân bay quốc tế ở El Alto, giáp với thành phố La Paz, Bolivia về phía tây. Sân bay này nằm ở độ cao , là một
**Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood** là một sân bay thương mại quốc tế nằm ở Broward, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, cự ly 5 km về phía tây nam khu kinh doanh trung
**Sân bay quốc tế Eduardo Gomes** , là một sân bay ở Manaus, Amazonas, Brasil. Sân bay này thuộc quản lý của Infraero. Sân bay này được đặt tên theo tên của nhà chính trị,
**Sân bay quốc tế Trent Lott** (mã sân bay IATA: PGL, mã sân bay ICAO: KPQL, mã sân bay FAA LID: PQL) là một sân bay nằm sáu dặm (10 km) về phía bắc của khu
**Sân bay quốc tế Johan Adolf Pengel** , cũng có tên alf **Sân bay quốc tế Paramaribo-Zanderij**, là một sân bay ở thị xã Zanderij, 40 km về phía nam Paramaribo. Đây là sân bay chính
nhỏ|Sân bay quốc tế Carrasco **Sân bay quốc tế Carrasco** là sân bay lớn nhất ở Uruguay. Sân bay này nằm ở phía bắc của Ciudad de la Costa ở Canelones, gần (phía đông) thủ
**Sân bay quốc tế Cozumel** là một sân bay quốc tế nằm ở đảo Cozumel, Quintana Roo bên bờ Caribbean gần Cancún. Sân bay này kết nối các thành phố San Miguel, Cozumel. Cùng với
**Sân bay quốc tế Ahmed Sékou Touré** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Gbessia**, là sân bay ở Conakry, thủ đô của Cộng hòa Guinea ở Tây Phi. Sân bay này có 2
Approach to Princess Juliana Airport **Sân bay quốc tế Princess Juliana** phục vụ đảo Sint Maarten (cũng được gọi là St Martin) ở Antilles Hà Lan. Sân bay này nổi tiếng do có đường băng
**Sân bay quốc tế Coronel FAP Secada Vignetta Francisco** (IATA: IQT | ICAO: SPQT) là một sân bay phục vụ thành phố lớn thứ năm của Peru, Iquitos. Đây và Pucallpa 's Sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Juan Manuel Gálvez** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Roatán**, là một sân bay ở đảo Roatán, Honduras. Sân bay này kết nối các tuyến hàng không nội địa
**Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia** là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một _frazione_ của commune of Venice. Sân bay được đặt tên theo nhà du hành
**Sân bay quốc tế Rafael Núñez** là một cảng hàng không ở thành phố Cartagena, Colombia. Đây là sân bay lớn thứ 2 ở bờ biển Caribê, lớn nhất ở vùng này về số lượng
nhỏ|Cổng vào sân bay Ignacio Agramonte **Sân bay quốc tế Ignacio Agramonte** là một sân bay quốc tế ở tỉnh miền trung Camaguey, Cuba. Sân bay này phục vụ các thành phố Camaguey và Santa
**Sân bay quốc tế Hato** là sân bay của Willemstad, Curaçao, Antilles Hà Lan. Sân bay này phục vụ các chuyến bay trong khu vực Caribe, gần các thành phố Nam Mỹ gần đó, Bắc