✨Sân bay quốc tế Dar es Salaam

Sân bay quốc tế Dar es Salaam

Sân bay quốc tế Julius Nyerere là sân bay quốc tế của Dar es Salaam, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Nó nằm cách trung tâm thành phố khoảng về phía Tây Nam. Sân bay có các chuyến bay đến các điểm đến ở Châu Phi, Châu Á, Châu Âu và Trung Đông. Nó được đặt theo tên của Julius Nyerere, tổng thống đầu tiên của quốc gia.

Các hãng hàng không và tuyến bay

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay quốc tế Julius Nyerere** là sân bay quốc tế của Dar es Salaam, thành phố lớn nhất ở Tanzania. Nó nằm cách trung tâm thành phố khoảng về phía Tây Nam. Sân bay
nhỏ|Entebbe International Airport **Sân bay quốc tế Entebbe** là sân bay quốc tế chính của Uganda. Sân bay này nằm gần thị xã Entebbe, bên bờ hồ Victoria, cách thủ đô Kampala 35 km. Năm 2007,
**Sân bay quốc tế Bole** là sân bay phục vụ thành phố Addis Ababa, Ethiopia. Tên trước đây là Sân bay quốc tế Haile Selassie I, đây là trung tâm chính của hãng Ethiopian Airlines.
**Sân bay quốc tế Moi** , cũng gọi là **Sân bay Mombasa**, là một sân bay ở thành phố Mombasa, là sân bay quan trọng thứ 2 ở Kenya, sau Sân bay quốc tế Jomo
nhỏ|trái|nhà ga hành khách **Sân bay quốc tế Kigali** , tên trước đây là **Sân bay quốc tế Gregoire Kayibanda**, là sân bay tại Kigali, thủ đô Rwanda. Đây là sân bay hàng đầu quốc
**Sân bay quốc tế Harare** là một sân bay ở Harare, Zimbabwe. Sân bày này thuộc quản lý của Cục hàng không dân dụng Zimbabwe và trung tâm của hãng Air Zimbabwe. Đường băng sân
**Sân bay quốc tế Lilongwe** (cũng gọi là **Sân bay quốc tế Kamuzu**) là một sân bay ở Lilongwe, Malawi . ## Các hãng và điểm đến theo lịch trình * Air Malawi (Blantyre, Club
**Sân bay quốc tế Chileka** là một sân bay nằm cách thành phố Blantyre của Malawi 16 km. Sân bay này có hai đường băng dài 2325 m và 1372 m rải có bề mặt rải
**Sân bay quốc tế Sana'a** là một sân bay ở Sana'a, thủ đô Yemen. Hiện sân bay này có một nhà ga. Nhà ga số 2 sẽ hoàn thành năm 2009. ## Các hãng hàng
|- |align="center" colspan="4"|centre|}px **Aéroport international de Bujumbura** là một sân bay ở Bujumbura, thủ đô của Burundi. Sân bay này có một đường băng dài 3600 m rải nhựa đường. Năm 2004, nó phục vụ
nhỏ|phải|Bên trong nhà ga nhỏ **Sân bay Zürich** cũng gọi là **Sân bay Kloten**, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport. Đây là cửa ngõ quốc tế lớn
**Chuyến bay 494 của Precision Air** (PW494) là một chuyến bay thường lệ từ sân bay quốc tế Dar es Salaam ơ Dar es Salaam, Tanzania, đến sân bay Bukoba ở thành phố Bukoba. Vào
**Dương Phụng Lan** (, tiếng Swahili: _Yang Feng Glan_) là một nữ doanh nhân Trung Quốc. ## Lịch sử Dương Phụng Lan sinh năm 1949 tại Bắc Kinh, Trung Hoa Dân quốc. Bà trưởng thành
nhỏ|[[Groß-Friedrichsburg , thuộc địa của Brandenburg (1683–1717) trên lãnh thổ của Ghana hiện đại]] nhỏ|Biếm họa _Kladderadatsch_ , 1884. Bismarck rất vui khi các quốc gia khác đang bận rộn nhỏ|Một người lính thuộc lực
**Air Uganda** (mã IATA = **U7**, mã ICAO = **UGA**) là hãng hàng không quốc gia của Uganda, trụ sở ở Kampala. Hãng có căn cứ chính ở Sân bay quốc tế Entebbe ## Lịch
**Qatar Airways** (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha. Hãng hoạt động theo một hệ thống trục kết nối thủ đô Doha với trên
**Dubai Aviation Corporation** (), kinh doanh với tên flydubai (tiếng Ả Rập: فلاي دبي, chuyển tự Flydubai), là một hãng hàng không giá rẻ với văn phòng và máy bay hoạt động sở chính tại
**Al-Qaeda** (; **', , nghĩa đen: "Căn cứ", "Tổ chức", cách đánh vần là **al-Qaida** và **al-Qa'ida''') là một tổ chức đa quốc gia của chiến binh Hồi giáo dòng Sunni, được nhiều người coi
**_The Amazing Race 11_** (có thể gọi là **_The Amazing Race: All-Stars_**) là mùa thứ 11 của chương trình truyền hình thực tế The Amazing Race. 11 đội đã đua từ những mùa trước và
**Cộng hòa Thống nhất Tanzania** (phiên âm Tiếng Việt: **Tan-za-ni-a**; tiếng Swahili: _Jamhuri ya Muungano wa Tanzania_) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi. Phía bắc giáp Kenya, hồ Victoria và
### Châu Phi #### Bắc Phi ***Algérie** **Algiers - Sân bay Houari Boumedienne ***Ai Cập** **Cairo - Sân bay quốc tế Cairo ***Maroc** **Casablanca - Sân bay quốc tế Mohammed V **Marrakech - Sân bay
British Airways có đường bay tới những điểm sau: ## Châu Phi ### Đông Phi * **Kenya** ** Nairobi – Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta * **Mauritius** ** Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur
**KLM** cùng với các công ty con là KLM Cargo và **KLM Cityhopper** có đường bay tới những điểm sau:. (^^): các điểm đến có cả dịch vụ trở khách và trở hàng. ## Châu
Dưới đây là các điểm đến mà hãng hàng không Swiss International Air Lines bay tới (tháng 4-2010). [http://booking.swiss.com/web/swf/worldmap.aspx] . Nó bao gồm cả các điểm đến của Contact Air, Darwin Airline, Helvetic Airways, PrivatAir
Nhiều sự kiện liên quan đến hàng không đã diễn ra trong năm 2022. Ngành hàng không đang phục hồi sau đại dịch COVID-19. ## Sự kiện ### Tháng 1 **1 tháng 1** : Tập
**AB Aviation** là một hãng hàng không tư nhân có trụ sở tại Comoros. Đây là hãng hàng không lớn nhất của Comoros và là hãng hàng không chính thức của đội tuyểnbóng đá quốc
**Air Malawi Limited** (mã IATA = **QM**, mã ICAO = **AML**) là hãng hàng không quốc gia của Malawi, trụ sở đặt tại Blantyre, Malawi. Hãng có căn cứ chính ở Sân bay quốc tế
**Swiss International Air Lines AG** (thường gọi là: _Swiss_; tạm dịch: _Hãng hàng không Quốc tế Thụy Sĩ_) là hãng hàng không lớn nhất của Thụy Sĩ khai thác đường bay từ châu Âu tới
**Mozambique**, tên chính thức là **Cộng hòa Mozambique** (phiên âm: Mô-dăm-bích; hay _República de Moçambique_, ), là một quốc gia ở đông nam châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương về phía đông, Tanzania về
**Kenya Airways Ltd.**, thường được biết đến nhiều hơn với tên **Kenya Airways** là hãng hàng không quốc gia Kenya. hãng được thành lập năm 1977 sau khi giải thể hãng East African Airways. Hãng
**Emmerson Dambudzo Mnangagwa** (/m̩.na.ˈᵑɡa.ɡwa/; sinh ngày 15 tháng 9 năm 1942) là một chính trị gia Zimbabwe, người kế nhiệm chức Tổng thống Zimbabwe vào ngày 24 tháng 11 năm 2017 sau khi Robert Mugabe
Đầu thế kỷ XXI, những đồng minh quan trọng nhất của Hoa Kỳ ở Tây Á là Thổ Nhĩ Kỳ (thành viên của NATO), Israel và Ai Cập. Các quốc gia này vẫn nhận viện
**Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden** (, , **', 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011), thường được biết đến với tên gọi **Osama bin Laden''', là một nhà lãnh
**Chiến tranh Độc lập Mozambique** là một xung đột quân sự giữa lực lượng du kích của Mặt trận Giải phóng Mozambique hay FRELIMO, và Bồ Đào Nha. Chiến tranh chính thức bắt đầu vào
nhỏ|Michael Werikhe tại lễ trao giải Môi trường Goldman 1990 **Michael Sampson Werikhe** (25.5.1956; 9.8.1999), còn được gọi là "The Rhino Man", là nhà bảo tồn Kenya. Ông được biết đến thông qua việc gây
Tập đoàn **Häfele** (Häfele SE & Co KG) là một doanh nghiệp gia đình Đức có trụ sở chính tại Nagold. Häfele là nhà sản xuất và nhà cung cấp hàng đầu về phụ kiện