Sân bay Palma de Mallorca (tiếng Catalan: Aeroport de Palma de Mallorca, tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto de Palma de Mallorca)là một sân bay Nằm 8 km (5,0 dặm) về phía đông của Palma, Majorca, liền kề đến làng Can Pastilla. Còn được gọi là sân bay Son Sant Joan, đây là sân bay lớn thứ ba ở Tây Ban Nha, sau sân bay Barajas Madrid của Madrid và sân bay Barcelona. Trong những tháng mùa hè là một trong những sân bay bận rộn nhất ở châu Âu, và đã phục vụ 21,1 triệu hành khách trong năm 2010. Sân bay này là cơ sở chính của hãng Air Europa.
Sân bay Palma de Mallorca có diện tích 6,3 km2 (2,4 sq mi).
Do tăng trưởng nhanh chóng của số lượng hành khách thông qua, cơ sở hạ tầng đã được bổ sung hai nhà ga (1965) và B (1972). Nhà ga chính được thiết kế bởi kiến trúc sư địa phương Pere Nicolau Bonet và đã chính thức khai trương vào ngày 12 tháng tư 1997. Sân bay này hiện nay bao gồm bốn mô-đun: Mô-đun A, Phần B, Phần C andd Module D. Các sân bay có thể phục vụ 25 triệu hành khách mỗi năm, với một khả năng xử lý 12.000 hành khách mỗi giờ. Kế hoạch tương lai bao gồm sự gia tăng năng lực hành khách đến 32 triệu hành khách trong năm 2010 và 38 triệu hành khách vào năm 2015.
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Schalter zum Einchecken Germand Wings.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Schalter zum Einchecken.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Guardia Civil.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Bildschirmanzeigen der Abfluege.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca duty free shop.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Shop fuer Sonnenbrillen.jpg|
File:X100 Flughafen Palma de Mallorca Burger King.jpg|
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay Palma de Mallorca** (tiếng Catalan: _Aeroport de Palma de Mallorca_, tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto de Palma de Mallorca_)là một sân bay Nằm 8 km (5,0 dặm) về phía đông của Palma, Majorca, liền
**Sân bay quốc tế Dr. Francisco de Sá Carneiro** cũng gọi là **Sân bay Porto** hay **Sân bay Pedras Rubras** là sân bay quốc tế ở Porto, Bồ Đào Nha. Sân bay này nằm cách
**Sân bay Ängelholm-Helsingborg** , tọa lạc cách Helsingborg 34 km và cách Ängelholm 7 km ở Thụy Điển. Sân bay Ängelholm-Helsingborg là sân bay lớn thứ ba của phía Nam Thụy Điển (Götaland) và lớn thứ 10
**Sân bay Santiago de Compostela - Lavacolla** là sân bay quốc tế quan trọng nhất Galicia. Sân bay này nằm ở ngoại ô thủ phủ Galicia, thành phố Santiago de Compostela. Sân bay này có
**Sân bay Bremen** là một sân bay phục vụ Bremen, Đức. Sân bay này được thiết lập năm 1913. Năm 1920, hãng hàng không đóng ở Hà Lan KLM đã phục vụ tuyến nối Amsterdam
**Sân bay Manchester** là sân bay chính của Manchester, Anh. Sân bay này mở cửa cho vận chuyển hàng không tháng 6/1938. Ban đầu được gọi là **Sân bay Ringway** và trong đệ nhị thế
**Sân bay Edinburgh** , (cũng gọi là _Turnhouse_) là một sân bay tọa lạc tại Edinburgh, Scotland, là sân bay lớn thứ 8 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.[http://www.caa.co.uk/docs/80/airport_data/2005Annual/Table_01_Size_of_UK_Airports_2005_Comp_2000.pdf] Sân bay này
**Sân bay Paris-Orly** (, ) là một sân bay tọa lạc tại Orly và một phần tại Villeneuve-le-Roi, Nam của Paris, Pháp. Sân bay này phục vụ các chuyến bay đến các thành phố của
__NOTOC__ **Sân bay Baden** , chính thức là **_Flughafen Karlsruhe/Baden-Baden_**, là một sân bay quốc tế ở bang Baden-Württemberg của Đức, 40 km (25 dặm) về phía nam của Karlsruhe, 15 km (9 dặm) phía tây của
**Sân bay Friedrichshafen** là một sân bay nằm cách Friedrichshafen 3 km về phía bắc, Đức. Đây là sân bay lớn thứ 3 ở bang Baden-Württemberg, phục vụ khoảng 600.000 lượt khách năm 2005. Sân bay
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
**Sân bay Asturias**, là sân bay chính của Asturias, một vùng ở phía bắc Tây Ban Nha, ở Castrillón. Sân bay Asturias nằm ở in Ranón, đô thị Castrillon, cách Aviles 15 km, cách Gijon 40 km
nhỏ|phải|Bên trong nhà ga nhỏ **Sân bay Zürich** cũng gọi là **Sân bay Kloten**, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport. Đây là cửa ngõ quốc tế lớn
**Sân bay Valencia** là một sân bay ở Manises , là sân bay lớn thứ 8 Tây Ban Nha về số lượt chuyến và là sân bay thứ 2 ở khu vực, sau sân bay
**Sân bay Graz** cũng gọi là **Thalerhof**, phục vụ Graz, Áo. ## Vị trí và các đường cất hạ cánh * Vị trí: 46°59´37"N 15°26´24"E * Độ cao so với mực nước biển: 337 m
**Sân bay Leipzig/Halle**,hay còn gọi là **sân bay Schkeuditz** là một sân bay phục vụ cả khu vực Leipzig, Saxony, Halle,Saxony-Anhalt, Đức. Sân bay này phục vụ hơn 2 triệu lượt khách mỗi năm. Hiện
**Sân bay Bergen, Flesland** (tiếng Na Uy: **Bergen lufthavn, Flesland**) là một sân bay ở Bergen, Na Uy, nằm cách thành phố 19 km về phía nam. Sân bay này được mở cửu năm 1955, và
thumb **Sân bay Innsbruck Kranebitten** là sân bay lớn nhất ở Tyrol ở phía tây nước Áo. Sân bay này phục vụ các chuyến bay xung quanh Alps. Trong mùa Đông, hoạt động sân bay
**Sân bay Paderborn/Lippstadt** (tiếng Đức: _Flughafen Paderborn/Lippstadt_) là một sân bay ở Đức, phục vụ vùng Ostwestfalen-Lippe ở Bắc Rhine-Westphalia. Dù tên gọi theo thành phố Paderborn hay thị xã Lippstadt, sân bay này thực
**Sân bay quốc tế Valladolid** là một sân bay nằm ở đô thị Villanubla, 10 km về phía tây bắc Valladolid, Tây Ban Nha. Nhà ga mới được khánh thành năm 2000. Thống kê số liệu
**Sân bay Gothenburg-Landvetter** (tiếng Thụy Điển: **Göteborg-Landvetter flygplats**, ) là sân bay quốc tế ở Göteborg, Thụy Điển. Năm 2006, sân bay này phục vụ 4,3 triệu lượt khách. đây là sân bay lớn thứ
**Sân bay Münster/Osnabrück** (**Flughafen Münster/Osnabrück**) , là sân bay quốc tế lớn thứ tư ở North Rhine-Westphalia. Sân bay này tọa lạc 25 km so với Münster (Westfalen), và 35 km so với Osnabrück ở làng Greven.
**Sân bay Billund** là một sân bay ở Billund (bán đảo Jutland), Đan Mạch. Sân bay này phục vụ các chuyến bay chở hành khách, vận chuyển hàng hóa và bay thuê bao. Sân bay
nhỏ|width|Interior view of the terminal building **Sân bay Dresden** , tên cũ là **Flughafen Dresden-Klotzsche** trong tiếng Đức, là một sân bay quốc tế ở Dresden, Đức. Năm 2005, sân bay này đã phục vụ
**Sân bay Ibiza** (Catalan: _Aeroport d'Eivissa_, tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto de Ibiza_) là sân bay phục vụ quần đảo Balearic Ibiza và Formentera ở Tây Ban Nha, được sử dụng bởi 95% của tất
**Sân bay Stockholm-Skavsta** (tiếng Thụy Điển: **Stockholm-Skavsta flygplats**, là một sân bay quốc tế gần Nyköping, Thụy Điển, khoảng 100 km (62.5 miles) về phía nam của Stockholm. Sân bay này phục vụ các hãng hàng
**Sân bay quốc tế Timişoara "Traian Vuia"** (cũng có tên là **Sân bay Giarmata**) là sân bay lớn thứ hai România về số lượng khách, sau Bucharest Henri Coandă, là trung tâm vận tải hàng
**Sân bay Nürnberg** (tiếng Đức: _Flughafen Nürnberg_) là một sân bay quốc tế của vùng đô thị ở Nürnberg, là sân bay bận rộn thứ nhì ở Bayern. Đây là sân bay lớn thứ thứ
**Sân bay Rotterdam** (tên cũ trong tiếng Hà Lan: _Vliegveld Zestienhoven_), là một sân bay ở Rotterdam, Hà Lan. Đây là sân bay lớn thứ 3 ở Hà Lan (về lượng khách), sau Sân bay
**Sân bay Saarbrücken** , tên tiếng Đức _Flughafen Saarbrücken_ là một sân bay ở Saarbrücken, Đức. Năm 1964, sau nhiều năm xây dựng, sân bay này bắt đầu hoạt động. Năm 1972, sân bay này
**Sân bay Ljubljana** (), thường gọi là **Sân bay Brnik**, là sân bay quốc té ở Ljubljana, Slovenia. Sân bay này nằm gần làng Brnik, cách Ljubljana and 26 km về phía bắc và 11 km về
**Sân bay Eindhoven** là một sân bay khu vực gần Eindhoven, Hà Lan. Năm 2007, sân bay này phục vụ 1,5 triệu lượt khách, là sân bay lớn thứ hai của Hà Lan (so với
**Sân bay quốc tế Alicante** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional de Alicante_), , tên ban đầu **El Altet**, là sân bay chính của vùng Alicante và Murcia ở Tây Ban Nha. Sân bay này
**Sân bay Málaga** (mã sân bay IATA: AGP, ICAO: LEMG), còn được gọi là **Sân bay Malaga Costa Del Sol**, là sân bay bận rộn thứ tư ở Tây Ban Nha sau các sân bay
**Sân bay Fuerteventura** là một sân bay phục vụ đảo Fuerteventura và tọa lạc ở El Mattoral, 6 km so với thủ phủ Puerto del Rosario. Sân bay này đã được xây giữa thập niên 1960.
**Sân bay Federico García Lorca Granada-Jaén** ,cũng có tên là **Sân bay quốc tế Granada**, là một sân bay phục vụ tỉnh và thành phố Granada, ở Tây Ban Nha. Sân bay này không phục
**Sân bay Trondheim, Værnes** (tiếng Na Uy: **Trondheim lufthavn, Værnes**) là một sân bay ở Stjørdal, Nord-Trøndelag, cách Trondheim 35 km về phía đông. Đây là một sân bay vùng quan trọng, phục vụ các hạt
**Sân bay Frankfurt-Hahn** (tiếng Đức: _Flughafen Frankfurt-Hahn_) là một sân bay thương mại cách Kirchberg 10 km và cách Simmern 20 km, ở quận Rhein-Hunsrück của Rhineland-Palatinate ở phía tây của miền trung nước Đức. Dù có
**Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel** là sân bay chính của Luxembourg. Nó nằm cách thành phố Luxembourg 6 kilômét về phía đông. Sân bay này có 2 nhà ga và hoàn toàn là ga quốc
**Sân bay Salamanca-Matacán** là một sân bay ở tỉnh Salamanca tại cộng đồng tự trị Castile-Leon. Sân bay này nằm ở các đô thị Machacón, Calvarrasa de Abajo và Villagonzalo de Tormes; cách thành phố
**Sân bay quốc tế Menara** () là một sân bay ở Marrakech, Maroc, kết nối với một số điểm châu Âu và thế giới Ả Rập. Sân bay này có sân đỗ máy bay rộng
**Sân bay Albacete** là một sân bay ở **Căn cứ không quân Los Llanos**, 4 dặm về phía nam của thành phố Albacete, Tây Ban Nha. Sân bay này được kết nối bằng tuyến đường
**Sân bay Parayas, Santander** là một sân bay gần Santander, Tây Ban Nha, là sân bay duy nhất của Cantabria. Sân bay này có 1 đường băng dài 2400 m bề mặt nhựa đường. ##
**Sân bay Berne** , là sân bay phục vụ Berne, Thụy Sĩ, nằm gần làng Belp. Do đó, tên gọi là sân bay **Bern Belp**. Sân bay Berne có một đường băng dài 1.730 m
**Sân bay Erfurt** là một sân bay ở Erfurt, Đức. Diện tích sân bay này 324 ha, có 2 nhà ga A và B. Năm 2006, có 356.378 lượt hành khách sử dụng sân bay
**Sân bay Rostock** là một sân bay ở Rostock, Đức. Sân bay này rộng 500 ha. Năm 2007, có 192.744 lượt hành khách sử dụng sân bay này với 9.855 lượt chuyến. ## Các hãng
|- !bgcolor="#4682B4" colspan="4"|Statistics (2010) |- ! colspan="3"|Lượt khách |1 419 121 |- ! colspan="3"|Lượt chuyến |23 601 |- ! colspan="3"|Hàng hóa (tấn) |2.166 |- **Sân bay Poznań-Ławica** là một sân bay ở Ba
**Sân bay Linz** , cũng gọi là **Sân bay Danube Xanh**, là một sân bay gần Linz, Áo. Sân bay này có 1 đường băng dài 3000 m rải asphalt. ## Các tuyến bay theo
**Sân bay quốc tế Vigo-Peinador** là một sân bay nằm cách trung tâm Vigo 15 km, ở các đô thị Redondela, Vigo và Mos. Năm 2007, 1.405.968 lượt hành khách và 1.953 tấn hàng đã thông
**Sân bay Zweibrücken** , hay _Flughafen Zweibrücken_ trong tiếng Đức, là một sân bay ở Zweibrücken, Đức. Năm 2007, có 287.251 lượt khách sử dụng sân bay này. ## Các hãng hàng không và các