✨Sân bay Atatürk Istanbul

Sân bay Atatürk Istanbul

Sân bay Atatürk Istanbul (mã IATA cũ: IST) () là một sân bay chuyên dụng tại Istanbul. Kể từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, tất cả các chuyến bay thương mại tại sân bay này được chuyển sang khai thác tại sân bay Istanbul.

Từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, sân bay chỉ phục vụ các chuyến bay hàng hóa, các chuyến bay chuyên dụng và chuyên cơ, các chuyến bay ngoại giao và công tác bảo dưỡng máy bay. Tất cả các chuyến bay khai thác thương mại đều được phục vụ bởi sân bay Istanbul mới hoàn thành vào năm 2018.

Hãng hàng không và điểm đến

Hành khách

Từ tháng 4 năm 2019, sân bay không còn phục vụ các chuyến bay chở khác nhưng vẫn tiếp nhận các chuyến bay hàng hóa.

Hàng hóa

Các hãng hàng không sau đây khai thác thường lệ các chuyến bay đi và đến sân bay này.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay Atatürk Istanbul** (mã IATA cũ: IST) () là một sân bay chuyên dụng tại Istanbul. Kể từ ngày 6 tháng 4 năm 2019, tất cả các chuyến bay thương mại tại sân bay
**Sân bay Istanbul** () là sân bay quốc tế chính phục vụ Istanbul, nằm tại quận Arnavutköy ở phía châu Âu của Istanbul Thổ Nhĩ Kỳ. Tất cả các chuyến bay hành khách thường lệ
**Sân bay quốc tế Sabiha Gökçen** là một trong những sân bay của Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay được đặt tên theo Sabiha Gökçen, nữ phi công quân sự đầu tiên của thế giới.
--> Cuộc **tấn công tự sát sân bay Istanbul 2016** xảy ra vào ngày 28 tháng 6 năm 2016 khi các tiếng bom nổ và tiếng súng bắn vang ra tại nhà ga số 2
**Sân bay quốc tế Ercan** , hay _Tymvou_ trong tiếng Hy Lạp, là sân bay chính vào Bắc Síp Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này nằm ở đông nam thủ phủ Bắc Síp
**Sân bay quốc tế İzmir Adnan Menderes** là một sân bay phục vụ İzmir, được đặt tên theo nhà chính trị Thổ Nhĩ Kỳ, cựu thủ tướng Adnan Menderes. Sân bay này năm cách thành
**Sân bay Adana** hay **Sân bay Adana Şakirpaşa** () là một sân bay ở thành phố Adana ở tỉnh Adana của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay Adana được khai trương làm sân bay quân sự/dân
**Sân bay Milas-Bodrum** là một sân bay quốc tế phục vụ thành phố Bodrum. Sân bay này có một đường băng bề mặt bê tông dài 3000 m rộng 45 m. ## Các hãng hàng
**Sân bay Trabzon** là một sân bay ở Trabzon, thành phố phía đông vùng Biển Đen của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có một đường băng dài 2439 m bề mặt nhựa đường. Năm
nhỏ|phải|Bên trong nhà ga nhỏ **Sân bay Zürich** cũng gọi là **Sân bay Kloten**, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport. Đây là cửa ngõ quốc tế lớn
**Sân bay Stuttgart** (tiếng Đức _Flughafen Stuttgart_, tên cũ _Flughafen Stuttgart-Echterdingen_) là một sân bay quốc tế nằm 13 km về phía nam của trung tâm thành phố Stuttgart, Đức. Sân bay này nằm ở biên
Sân bay quốc tế Ankara mới Sân bay quốc tế Ankara mới **Sân bay quốc Esenboğa** ( hay __), là một sân bay ở Ankara, thủ đô Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này đã hoạt
**Sân bay Manchester** là sân bay chính của Manchester, Anh. Sân bay này mở cửa cho vận chuyển hàng không tháng 6/1938. Ban đầu được gọi là **Sân bay Ringway** và trong đệ nhị thế
**Sân bay Dushanbe** là một sân bay ở Dushanbe, thủ đô của Tajikistan. Hiện sân bay đang được nâng cấp để nâng cấp nhà ga được xây lần đầu năm 1964.. ## Airlines and destinations
**Sân bay Şanlıurfa** là một sân bay ở Şanlıurfa, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có một đường cất hạ cánh dài 2165 m bề mặt nhựa đường. ## Các hãng hàng không và các
**Sân bay quốc tế Gaziantep Oğuzeli** () là một sân bay ở Gaziantep, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khánh thành năm 1976, cách thành phố 20 km. Nhà ga hành khách có diện tích
**Sân bay Erzurum** là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng phục vụ thành phố Erzurum ở phía đông Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khánh thành năm 1966, cách thành
**Sân bay Diyarbakır** là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng ở Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ. Phi đội số 8 của Không quân Thổ Nhĩ Kỳ đóng quân ở đây. Sân bay
**Sân bay quốc tế Cairo** (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập. Đây là trung tâm hoạt động hàng đầu của hãng hàng không EgyptAir.
**Sân bay Van Ferit Melen** là một sân bay ở Van, thành phố vùng phía đông của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được đặt tên theo nhà chính trị, cựu thủ thủ tướng Ferit
**Sân bay Sivas** là một sân bay ở Sivas, thành phố ở giữa vùng Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này có 1 đường băng dài 3810 m bề mặt nhựa đường. ## Các
**Sân bay quốc tế Sarajevo** là sân bay quốc tế chính ở Bosna và Hercegovina, tọa lạc các thủ đô Sarajevo vài km về phía tây nam. Kể từ ngày ký hiệp định Dayton năm
**Sân bay quốc tế Pristina** (tiếng Albania: Aeroporti Ndërkombëtar i Prishtinës; tiếng Serbia: Међународни аеродром Приштина, _Međunarodni aerodrom Priština_) là một sân bay quốc tế cách Pristina 16 km. Sân bay này đã phục vụ 1,12
**Sân bay Houari Boumediene** phục vụ Algiers, thủ đô của Algérie. Sân bay này được đặt tên theo Houari Boumedienne. Năm 2006, sân bay này đã phục vụ 12.332.578 lượt khách. Đây là sân bay
**Sân bay quốc tế Kazan** (Tatar: Qazan Xalıqara Hawalimanı, tiếng Nga: Международный аэропорт Казань; IATA: **KZN**, ICAO: **UWKD**) là một sân bay ở Tatarstan, Nga, cách Kazan 25 km về phía đông nam. Sân đỗ có
**Sân bay quốc tế Rafic Hariri** (cũng gọi **Sân bay quốc tế Beirut**, tên trước đây **Chaldea Airport**) (tiếng Ả Rập: مطار رفيق الحريري الدولي) là một sân bay tọa lạc các trung tâm thành
**Sân bay quốc gia Minsk** (tiếng Belarus: Нацыянальны аэрапорт Мiнск, ; ) là sân bay quốc tế ở Belarus, cách thủ đô Minsk 42 km về phía đông. Sân bay này bắt đầu hoạt động từ
**Sân bay quốc tế Heydar Aliyev** (tên cũ **Sân bay quốc tế Bina**, ) là một sân bay quốc tế ở Azerbaijan cách Baku 25 về phía đông, đây là sân bay tấp nập nhất
**Sân bay Ljubljana** (), thường gọi là **Sân bay Brnik**, là sân bay quốc té ở Ljubljana, Slovenia. Sân bay này nằm gần làng Brnik, cách Ljubljana and 26 km về phía bắc và 11 km về
**Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia** là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một _frazione_ của commune of Venice. Sân bay được đặt tên theo nhà du hành
nhỏ|Sân bay quốc tế Sulayamaniyah ở Sulaymaniyah, người Kurd ở Iraq **Sân bay quốc tế Sulaimaniyah** là một sân bay nằm ngoài thành phố, cách thành phố Sulaimaniyah 15 km, ở vùng Kurdistan của Iraq. Sân
**Sân bay Ashgabat** , cũng gọi là **Sân bay Ashkhabad**, là sân bay quốc tế duy nhất ở Turkmenistan. Sân bay này nằm cách Ashgabat (Ashkhabad) 10 km về phía tây bắc. Sân bay này được
**Sân bay quốc tế Almaty** (, ) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km. Sân bay Almaty chiếm một nửa lượt
**Sân bay quốc tế Mohammed V** (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô
**Sân bay quốc tế Tunis-Carthage** () là sân bay quốc tế ở Tunis, Tunisia. Sân bay này được đặt tên theo thành phố lịch sử Carthage nằm ngay phía bắc của sân bay này. Đây
**Sân bay quốc tế Odesa** () là một sân bay ở Odessa, Ukraina, đôi khi còn được gọi là "Odesa Central" (_Одеса Центральний_). Sân bay này được xây năm 1961. Quý 1 năm 2007, sân
**Sân bay quốc tế Damas** (tiếng Ả Rập, مطار دمشق الدولي) là một sân bay ở Damas, thủ đô của Syria. Được chính thức khai trương giữa thập niên 1970, đây là sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Tirana Nënë Tereza** là sân bay quốc tế duy nhất của Albania. Sân bay này thường được gọi là **Sân bay quốc tế Rinas**, nằm ở làng Rinas, cách Tirana 25 km
**Sân bay Atyrau** là một sân bay ở Atyrau, Kazakhstan . Năm 2006, nhà ga được hiện đại hóa. Hiện sân bay này vẫn chưa có ống lồng dẫn khách giữa nhà ga với máy
**Sân bay quốc tế Benina** (tiếng Ả Rập مطار بنينة الدولي) là một sân bay phục vụ Benghazi, Libya. Sân bay này nằm ở thị xã Benina, 19 km về phía đông của Benghazi. Đây là
**Sân bay Samsun-Çarşamba** () là một sân bay ở Samsun, Thổ Nhĩ Kỳ. Sân bay này được khai trương năm 1998, cách Samsun 25 km. Nhà ga hành khách có diện tích 4.725 m² và bãi
**Sân bay quốc tế Chişinău** là một sân bay quốc tế chính ở Moldova, gần thủ đô Chişinău. Nhà ga được xây thập niên 1970 và có năng lực phục vụ 1,2 triệu lượt khách
**Sân bay quốc tế Dnipro** () là một sân bay nằm cách thành phố Dnipro 15 km về phía đông nam, ở Ukraina. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm *Aeroflot (Moskva-Sheremetyevo) *Aeroflot-Don (Moskva-Sheremetyevo)
**Sân bay quốc tế Aleppo** () là một sân bay quốc tế ở Aleppo, Syria. Đây là trung tâm thứ hai của hãng hàng không Syrian Arab Airlines Sân bay Aleppo có một nhà ga
**Sân bay quốc tế Tabriz** (Persian: فرودگاه بین المللی تبریز) là một sân bay ở thành phố Tabriz, Iran. Đây là sân bay hàng đầu ở Tabriz. Đây cũng là căn cứ quân sự của
**Sân bay quốc tế Donetsk** () là một sân bay ở Donetsk, Ukraina. Sân bay này được xây trong giai đoạn thập niên 1940-1950 và được xây lại năm 1973. ## Các hãng hàng không
**Sân bay quốc tế Bahrain** (; chuyển tự: Matar al-Bahrayn ad-Dowaly) là một sân bay ở Al Muharraq, một hòn đảo ở mũi bắc của Bahrain, phía bắc thủ đô Manama. Đây là trung tâm
**Sân bay Paris-Orly** (, ) là một sân bay tọa lạc tại Orly và một phần tại Villeneuve-le-Roi, Nam của Paris, Pháp. Sân bay này phục vụ các chuyến bay đến các thành phố của
**Sân bay quốc tế Cape Town (CTIA)** là một sân bay ở Cape Town, Nam Phi. Đây là trung tâm hoạt động của hãng hàng không South African Airways. Sân bay quốc tế Cape Town
**Sân bay quốc tế Murtala Muhammed** là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.