✨San Antonio

San Antonio

San Antonio là thành phố lớn thứ hai của tiểu bang Texas và là thành phố lớn thứ 7 ở Hoa Kỳ. Nằm trên vùng phía bắc của miền Nam Texas, thành phố này là một cửa ngõ văn hóa vào vùng Tây Nam Hoa Kỳ. San Antonio là quận lỵ của Quận Bexar với một dân số 1,2 triệu người theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2006. Vùng đô thị có dân số 1,9 triệu và là vùng đô thị lớn thứ 29 ở Hoa Kỳ.

San Antonio được đặt tên theo một vị thánh người Bồ Đào Nha là Thánh Antôn thành Lisboa, có ngày hội vào thời điểm (13 tháng 6) một đoàn thám hiểm Tây Ban Nha dừng lại ở khu vực này vào năm 1691. Thành phố là nơi có nhiều đơn vị quân đội đóng quân, ở đây có Fort Sam Houston, Căn cứ không quân Lackland, Căn cứ không quân Randolph, và Căn cứ thành phố Brooks, với Trại Bullis và Trại Stanley ngay bên ngoài thành phố. San Antonio có Trung tâm Y tế Nam Texas, là trung tâm nghiên cứu y tế và chăm sóc sức khỏe lớn nhất và duy nhất ở vùng Nam Texas.

Thành phố này nổi thiếng với River Walk, Alamo, văn hóa Tejano, các công viên giải trí SeaWorld San Antonio, Six Flags Fiesta Texas, thành phố thu hút 20 triệu khách thăm qua mỗi năm. San Antonio cũng là nơi có bảo tàng nghệ thuật hiện đại đầu tiên ở Texas—Bảo tàng Nghệ thuật Marion Koogler McNay, cũng như có một trong những đội Hiệu hội bóng rổ quốc gia thành công nhất trong lịch sử của liên đoàn, đó là San Antonio Spurs.

Lịch sử

nhỏ|trái|Thành phố San Antonio năm 1939 nhìn từ trên cao

Khí hậu

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**San Antonio** là thành phố lớn thứ hai của tiểu bang Texas và là thành phố lớn thứ 7 ở Hoa Kỳ. Nằm trên vùng phía bắc của miền Nam Texas, thành phố này là
**Sân bay quốc tế San Antonio** (mã sân bay IATA: SAT, mã sân bay ICAO: KSAAT, mã sân bay FAA LID: SAT) là một sân bay thương mại ở San Antonio, tiểu bang Texas, Hoa
**San Antonio Spurs** là đội bóng rổ chuyên nghiệp của Mỹ đặt trụ sở tại thành phố San Antonio, Texas. Đội bóng này trực thuộc phân khu Tây Nam và liên đoàn miền Tây của
**Công viên Lịch sử Quốc gia Khu truyền giáo San Antonio** là khu vực bảo tồn bốn trong số năm phế tích truyền giáo về các nhà thờ truyền giáo Tây Ban Nha nằm ở
**Sân bay San Antonio de los Baños** là căn cứ không quân nằm gần San Antonio de los Baños, ### Sau Thế chiến thứ hai Sau khi chiến tranh kết thúc, phía Mỹ rút quân
**Vào ngày 27 tháng 6 năm 2022**, 51 thi thể được phát hiện bên trong và ở xung quanh một xe đầu kéo gần Căn cứ Không quân Lackland tại thành phố San Antonio, tiểu
**San Antonio** là một đô thị thuộc bang San Luis Potosí, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 9274 người.
**San Antonio** là một khu tự quản thuộc tỉnh Tolima, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Antonio đóng tại San Antonio Khu tự quản San Antonio có diện tích 407 ki lô mét
**Cerro de San Antonio** là một khu tự quản thuộc tỉnh Magdalena, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Cerro de San Antonio đóng tại Cerro de San Antonio Khu tự quản Cerro de San
**San Antonio del Tequendama** là một khu tự quản thuộc tỉnh Cundinamarca, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Antonio del Tequendama đóng tại San Antonio del Tequendama Khu tự quản San Antonio del
**San Antonio** là một đô thị hạng 2 ở tỉnh Nueva Ecija, Philippines. Cuộc điều tra dân số mới nhất của Philippines báo cáo dân số là 67.446 người sống trong 12.761 hộ gia đình.
phải|Bản đồ Zambales với vị trí của San Antonio **San Antonio** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Zambales in the Philippines. Thông tin điều tra dân số năm 2000 của Philipin, đô thị
phải|nhỏ|Bản đồ Northern Samar với vị trí của San Antonio **San Antonio** là một đô thị hạng 5 ở tỉnh Bắc Samar, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân
**Tỉnh San Antonio** là một tỉnh ở vùng Valparaíso, Chile. Tỉnh lỵ là thành phố San Antonio. Tỉnh này có diện tích 1511,6 ki-lô-mét vuông, dân số theo điều tra năm 2002 là 136.594 người.
**San Antonio de los Baños** là một đô thị và thành phố ở tỉnh La Habana của Cuba. Vị tríc cách thủ đô Havana 26 km, gần sông Ariguanabo. Năm thành lập làn 1802. Có 39
**San Antonio** là một đô thị cấp năm ở tỉnh Quezon, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2007, đô thị này có dân số 30.023 người . ## Các đơn vị hành chính San
**San Antonio del Sur** là một đô thị và là một thành phố ở tỉnh Guantánamo của Cuba. Đô thị này nằm ở duyên hải phía nam của Cuba, giáp với eo biển Windward về
**Tỉnh San Antonio de Putina** () là một tỉnh thuộc vùng Puno của Peru. Tỉnh San Antonio de Putina có diện tích 3207 km², dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11
**Navas de San Antonio** là một đô thị ở tỉnh Segovia, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị
**San Antonio Tepetlapa** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 3873 người.
**San Antonio Nanahuatipam** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 1256 người.
**San Antonio Sinicahua** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 1298 người.
**San Antonio la Isla** là một đô thị thuộc bang México, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 11313 người.
**San Antonio de la Cal** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 15071 người.
**San Antonio Huitepec** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 4303 người.
**San Antonio Acutla** là một đô thị thuộc bang Oaxaca, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 311 người.
**San Antonio Cañada** là một đô thị thuộc bang Puebla, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 4518 người.
**Unión de San Antonio** là một đô thị thuộc bang Jalisco, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 15484 người.
**Sân bay quốc tế Denver** (tiếng Anh: Denver International Airport) , thường được gọi là **DIA**, là sân bay rộng nhất nước Mỹ và đứng thứ hai trên thế giới sau sân bay quốc tế
**Sân bay Almirante Marco Antonio Zar** () là một sân bay ở tỉnh Chubut, Argentina, phục vụ các thành phố Trelew và Rawson. Đây là trung tâm chính của LADE, ngoài ra đây cũng là
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Sân bay quốc tế General Mariano Escobedo** là một sân bay quốc tế ở Apodaca, Nuevo León, México. Cùng với Sân bay quốc tế Del Norte, sân bay quốc tế General Mariano Escobedo phục vụ
**Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky** (tiếng Anh: _Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_ hay _Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport_) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ,
nhỏ|phải|Biểu đồ của FAA về SFO **Sân bay quốc tế San Francisco** (tiếng Anh: _San Francisco International Airport_; mã IATA: **SFO**; mã ICAO: **KSFO**) là một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California
**Sân bay quốc tế Lubbock Preston Smith** (mã sân bay IATA: LBB, mã sân bay ICAO: KLBB là một sân bay nằm ở phía bắc của Lubbock, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Ban đầu được
Hoa Kỳ đã phê chuẩn Công ước Di sản thế giới của UNESCO về bảo vệ các tài sản văn hóa và tự nhiên vào ngày 7 tháng 12 năm 1973. Tất cả các di
**Sân bay Comandante Espora** , cũng gọi là **Sân bay Bahía Blanca**, là một sân bay nội địa ở Bahía Blanca, Argentina. Đây là nơi hãng Aerolíneas Argentinas và Líneas Aéreas del Estado (LADE) đang
|- **Sân bay quốc tế Valley** là một sân bay tọa lạc 5 km phía Đông Bắc của Harlingen, Texas. Sân bay có 3 đường băng. Sân bay này cũng được gọi là **Sân bay quốc
**Sân bay quốc tế Jacinto Lara** là một sân bay ở Barquisimeto, Venezuela. Sân bay này có 1 đường băng dài 2850 m có bề mặt rải bê tông nhựa ## Các hãng hàng không
**Sân bay quốc tế Arturo Michelena** là sân bay tại thành phố Valencia, Venezuela, cách Caracas hai giờ xe ô tô. Sân bay này được đặt tên theo họa sĩ Venezuela nổi tiếng Arturo Michelena
nhỏ|Ảnh chụp vào ban đêm của sân bay quốc tế San Luis Potosí (SLP). **Sân bay quốc tế Ponciano Arriaga** là một sân bay quốc tế ở San Luis Potosí, San Luis Potosi, México. Sân
**Sân bay quốc tế La Chinita** là một sân bay tọa lạc tại Maracaibo, Venezuela. Sân bay được mở cửa ngày 16 tháng 11/1969, trong thời của chính phủ tổng thống Rafael Caldera để mở
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Segovia (tỉnh), Tây Ban Nha. ## Các di sản theo thành phố ### A #### Aguilafuente |} #### Aldealengua de Pedraza |}
thumb|Quang cảnh từ trên cao từ [[Tower of the Americas]] **Alamodome** là một sân vận động đa năng trong nhà dạng vòm với sức chứa 64.000 chỗ ngồi ở San Antonio, Texas. Sân nằm ở
**José Antonio Echeverría** (sinh ngày 16 tháng 7 năm 1932 ở Cárdenas, Matanzas, mất ngày 13 tháng 3 năm 1957 ở Havana, Cuba) là một nhà cách mạng và lãnh đạo sinh viên người Cuba.
**António da Madalena** (đôi khi còn được đánh vần trong tiếng Anh là _Antonio da Magdalena_, mất khoảng năm 1589) là một tu sĩ Dòng Capuchin người Bồ Đào Nha trở thành du khách phương
**Sân bay Antonio Nariño** là một sân bay phục vụ thành phố Pasto, thủ phủ của tỉnh Nariño ở Colombia. Sân bay này được đặt tên theo Antonio Nariño. Sân bay Antonio Nariño có 1
**Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti** (, ), cũng được gọi là **Sân vận động River Plate**, **Tượng đài Nuñez**, hoặc đơn giản là **El Monumental**, là một sân vận động ở quận
**Sân bay quốc tế Antonio B. Won Pat** , cũng gọi là **Sân bay quốc tế Guam**, là một sân bay nằm trong hai khu tự quản Tamuning và Barrigada, cách thủ phủ Hagåtña (tên
**Sân bay Antonio Roldán Betancourt** là một sân bay ở Apartadó, Colombia. Sân bay này có 1 đường băng dài 2180 m bề mặt nhựa đường. ## Các hãng hàng không và các tuyến điểm