✨Salbutamol

Salbutamol

Salbutamol (INN) hoặc albuterol (Usan) là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Nó được bán trên thị trường như Ventolin trong các thương hiệu có tên khác. Salbutamol là chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic được bán trên thị trường trong năm 1968. Chất này được bán lần đầu tiên bởi Allen & Hanburys (Anh) dưới tên thương hiệu Ventolin, và đã được sử dụng để điều trị bệnh hen suyễn từ đó. Nó đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) phê duyệt cho sử dụng tại Hoa Kỳ tháng năm 1982. Thuốc thường được sản xuất và phân phối dưới dạng salbutamol sulfat.

Điều trị

Salbutamol được dùng chủ yếu bằng đường hít cho tác dụng trực tiếp trên cơ trơn phế quản. Điều này thường được thực hiện thông qua một ống hít có đồng hồ đo liều lượng (MDI), dụng cụ phun xịt, hoặc các dụng cụ khác. Trong các hình phun hít, các tác dụng tối đa của salbutamol có thể diễn ra trong vòng từ 20 phút, mặc dù một số tác dụng giảm nhẹ được thấy ngay tức thì. Thời gian tác dụng trung bình là khoảng 2 giờ. Nó cũng có thể được tiêm tĩnh mạch. Salbutamol cũng có ở dạng uống (viên nén, xi-rô).

Lạm dụng trong thể thao

Salbutamol đã được chứng minh cải thiện trọng lượng cơ bắp ở chuột và báo cáo giả thuyết rằng nó có thể là một thay thế cho clenbuterol cho mục đích đốt cháy mỡ và làm tăng cơ bắp, với nhiều nghiên cứu hỗ trợ cho tuyên bố này. Việc lạm dụng thuốc có thể được xác nhận bằng cách phát hiện sự hiện diện của nó trong huyết tương hoặc nước tiểu, thường vượt quá 1000 µg/L..

Lạm dụng trong chăn nuôi

Tại Việt Nam, một số trang trại chăn nuôi gia súc đã trộn thuốc này vào thức ăn gia súc để làm tăng lượng nạc ở thịt gia súc nuôi. Khi trộn vào thức ăn gia súc, gia cầm, các chất này có tác dụng thúc cho lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỉ lệ nạc cao hơn, màu sắc thịt đỏ hơn.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Salbutamol** (INN) hoặc albuterol (Usan) là một chất chủ vận thụ thể β2-adrenergic sử đụng để làm giảm co thắt phế quản ở bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).
**Ipratropium / salbutamol**, được bán dưới tên thương hiệu **Combivent** trong số những loại khác, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Nó
Các **chất chủ vận Beta** hay **chất chủ vận thụ thể hoócmôn tuyến thượng thận Beta** (khi dịch nguyên văn tên đầy đủ) là các dược phẩm có tác dụng duỗi các cơ của đường
**Levosalbutamol,** còn được gọi là **levalbuterol,** là một chủ vận thụ thể β 2 adrenergic có thời gian tác dụng ngắn sử dụng trong điều trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
**Hen phế quản** còn gọi là **hen suyễn** hay **bệnh suyễn** (**Asthma**) là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản thuộc hệ hô hấp trong đó có sự tham gia của nhiều tế
## Thuốc an thần và giảm đau ### Morphine Morphine là một ankaloit thuốc phiện nổi tiếng có các tác dụng chính trên hệ thần kinh trung ương và các cơ quan chứa cơ trơn
**Viêm phế quản cấp tính** là viêm phế quản ngắn hạn - viêm hệ thống phế quản (đường thở lớn và trung bình) của phổi. Triệu chứng phổ biến nhất là ho. Trong hơn 90%
**Fenoterol** là một chất chủ vận **adrenoreceptor**. Nó được phân loại là thuốc chủ vận giao cảm β2 và thuốc hen phế quản dạng hít. Fenoterol được sản xuất và bán bởi [https://www.boehringer-ingelheim.com/ Boehringer Ingelheim]
**Tăng kali máu** là tăng nồng độ ion kali trong máu (trên 5,0 mmol/l). Nồng độ kali tăng quá cao trong máu được xem là một cấp cứu y khoa do nguy cơ gây rối loạn
**Chu Phạm Ngọc Sơn** (10 tháng 4 năm 1936 – 11 tháng 8 năm 2024) là một nhà khoa học và là giáo dục danh tiếng tại Việt Nam. Ông từng được bầu là đại
**Anderson Hays Cooper** (sinh ngày 3 tháng 6 năm 1967) là một nhà báo, nhân vật truyền hình và tác giả người Mỹ. Ông là dẫn chương trình chính trong chương trình tin tức _Anderson
**Bromhexine** là một loại thuốc tiêu nhầy được sử dụng trong điều trị rối loạn hô hấp liên quan đến nội tạng hoặc chất nhầy quá mức. Nó được cấp bằng sáng chế vào năm
**Mometasone / formoterol**, được bán dưới tên thương hiệu **Dulera** và các tên khác, là một loại thuốc kết hợp được sử dụng trong điều trị hen suyễn lâu dài. Nó chứa mometasone một steroid
**Ritodrine** (tên thương mại **Yutopar**) là một loại thuốc giảm co được sử dụng để ngăn chặn chuyển dạ sớm. Thuốc này đã được loại bỏ khỏi thị trường Mỹ, theo FDA Orange Book. Nó
không khung|thumb|phải **Cysteamine** là một hợp chất hoá học có công thức HS-CH2-CH2-NH2. Trong cơ thể động vật, đây là hợp chất nội sinh, được sinh ra ở đường tiêu hóa, tuyến dưới đồi (hypothalalamus)
**Colistin**, còn được gọi là **polymyxin E, **là một kháng sinh sản xuất bởi một số chủng vi khuẩn _Paenibacillus polymyxa_. Colistin là một hỗn hợp của các vòng polypeptide colistin A và B và
**Ngộ độc paracetamol**, còn được gọi là **ngộ độc acetaminophen**, là tình trạng dùng quá liều thuốc paracetamol (acetaminophen). Hầu hết bệnh nhân có ít triệu chứng hoặc có triệu chứng không đặc hiệu trong
Đây là một thuật ngữ y học (có tên tiếng Anh là lower respiratory tract infection-LRTI) thường chủ yếu do vi khuẩn và virus gây ra. ### Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do vi