✨Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính là bất kỳ dạng rủi ro nào liên quan đến tài chính, bao gồm cả các giao dịch tài chính bao gồm cả khoản vay công ty của người khác mà có nguy cơ vỡ nợ. Thông thường nó được hiểu là chỉ bao gồm rủi ro mất mát, có nghĩa là tiềm năng của sự mất mát tài chính và sự không chắc chắn về mức độ của nó. Một bộ môn khoa học đã phát triển về quản lý thị trường và rủi ro tài chính dưới tiêu đề chung của lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại được khởi xướng bởi Dr. Harry Markowitz năm 1952 với bài báo "Portfolio Selection" của ông. Trong lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại, phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) của một danh mục đầu tư được dùng như là định nghĩa rủi ro.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rủi ro tài chính** là bất kỳ dạng rủi ro nào liên quan đến tài chính, bao gồm cả các giao dịch tài chính bao gồm cả khoản vay công ty của người khác mà
Đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tài chính-ngân sách quốc gia trong nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế Kinh nghiệm quốc tế trong
**Tài chính cá nhân** là việc quản lý tài chính mà mỗi cá nhân hoặc một gia đình thực hiện để lập hầu bao, tiết kiệm và chi tiêu các nguồn tiền mặt theo thời
**Tài chính chuỗi cung ứng toàn cầu** đề cập đến tập hợp các giải pháp có sẵn để tài trợ cho hàng hóa và/hoặc sản phẩm cụ thể khi chúng di chuyển từ điểm xuất
Trong tài chính, **định giá** là quá trình ước tính giá trị mà một cái gì đó có. Các thứ thường được định giá là các tài sản hoặc trách nhiệm tài chính. Định giá
**Khẩu vị rủi ro** (_Risk appetite_) là mức độ rủi ro mà một tổ chức sẵn sàng chấp nhận để theo đuổi các mục tiêu của mình, trước khi có hành động được coi là
**Mô hình tài chính **là nhiệm vụ xây dựng một mô hình trừu tượng (một mô hình) về tình hình tài chính trong thế giới thực. Đây là một mô hình toán học được thiết
nhỏ|400x400px| Quản lý rủi ro chuỗi cung ứng nhằm mục đích quản lý rủi ro trong các mạng lưới cung và cầu phức tạp và năng động. (x. Wieland / Wallenburg, 2011) **Quản lý rủi
**Rủi ro đạo đức** (tiếng Anh: **moral hazard**) là một thuật ngữ kinh tế học và tài chính được sử dụng để chỉ một loại rủi ro phát sinh khi đạo đức của chủ thể
**Rủi ro kinh doanh chênh lệch giá**, còn được biết với tên **chênh lệch giá sáp nhập**, là một chiến lược đầu tư mà dự đoán sự hoàn thành thành công của mua bán và
Tình trạng bất ổn kinh tế liên quan đến đại dịch COVID-19 đã có những tác động nghiêm trọng và rộng rãi đối với thị trường tài chính, bao gồm thị trường chứng khoán, trái
**Rủi ro thanh khoản** là một rủi ro trong lĩnh vực tài chính. Rủi ro này xảy ra khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp
Trong lĩnh vực toán học tài chính, nhiều bài toán, như bài toán tìm giá trị buôn bán của một chứng khoán phái sinh, cuối cùng dẫn đến việc tính một tích phân. Mặc dù
nhỏ|phải|Một lễ ký kết tài trợ dự án ở Nam Phi **Tài chính dự án** (_project finance_) là nguồn vốn (tài chính) tài trợ lâu dài cho các cơ sở hạ tầng dài hạn, các
Trong giao dịch kinh tế, **phái sinh** () là một dạng hợp đồng dựa trên giá trị của các tài sản cơ sở khác nhau như tài sản, chỉ số, lãi suất hay cổ phiếu
Tiếp cận đến một kinh doanh không chỉ là về việc tạo ra lợi nhuận mà còn là việc quản lý những rủi ro tiềm ẩn. Trong môi trường kinh doanh ngày nay, mỗi doanh
nhỏ| Trung tâm tài chính quốc tế, Dublin, Ireland. Ireland là một 5 Conduit OFC hàng đầu, thiên đường thuế lớn nhất toàn cầu, và trung tâm ngân hàng bóng tối OFC lớn thứ 3.
Bong bóng nhà ở vỡ làm nhiều người vay tiền ngân hàng đầu tư nhà không trả được nợ dẫn tới bị tịch biên nhà thế chấp. Nhưng giá nhà xuống khiến cho tài sản
**Rủi ro tín dụng** là ngôn từ thường được sử dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng hoặc trên thị trường tài chính. Đó là khả năng không chi trả được nợ của
nhỏ|320x320px|Ví dụ đánh giá rủi ro: Một mô hình [[NASA chỉ ra các vùng rủi ro cao khi bị va đập tại Trạm vũ trụ Quốc tế]] **Quản lý rủi ro** là việc xác định,
**Tài chính công** nghiên cứu về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế. Nó là một khía cạnh của ngành kinh tế học giúp đánh giá doanh thu của chính phủ và số
**Toán tài chính** (tiếng Anh: _mathematical finance_) là một ngành toán học ứng dụng nghiên cứu thị trường tài chính. Nói chung, tài chính toán học sẽ thừa kế và mở rộng các mô hình
**Tài chính quốc tế** là hệ thống những quan hệ kinh tế nảy sinh giữa nhà nước hoặc các tổ chức của nhà nước với các nhà nước khác, các công dân nước ngoài và
Các quốc gia ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 **Khủng hoảng tài chính châu Á** là cuộc khủng hoảng tài chính bắt đầu từ tháng 7 năm 1997 ở
**Tài chính phi tập trung** (thường được gọi là **DeFi**) là một hình thức tài chính dựa trên blockchain, không phụ thuộc vào các bên trung gian tài chính trung ương như người môi giới,
thumb|right|Tỷ trọng đóng góp trong [[Tổng sản phẩm quốc nội|GDP của khu vực tài chính Hoa Kỳ kể từ năm 1860]] **Tài chính hóa** (_Financialization_) là một thuật ngữ trong kinh tế-tài chính được dùng
**Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại** (tiếng Anh: _Department of Debt Management and External Finance_, viết tắt là **DMEF**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ
nhỏ|300x300px| Ấn tượng của nghệ sĩ về một [[Sự kiện va chạm|sự kiện va chạm với tiểu hành tinh lớn. Một tiểu hành tinh có sức mạnh va chạm của một tỷ quả bom nguyên
Liên minh Tài chính Doanh nhân Việt Nam được kì vọng là nơi kết nối nguồn lực tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp
**Thị trường tài chính** là một thị trường trong đó mọi người và các thể chế có thể trao đổi các chứng khoán tài chính, các hàng hóa, và các món giá trị có thể
**Phân tích tài chính** (_Financial analysis_) hay **Phân tích tỷ số tài chính** là việc sử dụng những kỹ thuật khác nhau để phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để nắm
**Các tổ chức tài chính trung gian** là các tổ chức tài chính thực hiện chức năng dẫn vốn từ người có vốn tới người cần vốn. Tuy nhiên không như dạng tài chính trực
Trong tài chính, **đòn bẩy** hay **đòn bẩy nợ** (tiếng anh là _leverage_ trong Anh-Mỹ hay _gearing_ trong Anh-Anh và Anh-Úc) là bất kỳ kỹ thuật nào liên quan đến việc sử dụng nợ (tiền
**Cuộc khủng hoảng tài chính Nga năm 2014** là kết quả của sự suy giảm nhanh chóng giá trị của đồng rúp Nga đối với các đồng tiền khác trong năm 2014 và suy thoái
nhỏ|phải|Xuất khẩu vốn trong năm 2006 nhỏ|phải|Nhập khẩu vốn trong năm 2006 **Vốn tài chính** là tiền được sử dụng bởi các doanh nhân và doanh nghiệp để mua những gì họ cần để làm
**Dịch vụ tài chính** là một lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân chuyên cung cấp các dịch vụ kinh tế gồm: dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ môi
nhỏ|phải|Một bản kế hoạch tài chính **Kế hoạch tài chính** (_Financial plan_) là sự đánh giá toàn diện về mức lương hiện tại và tình trạng tài chính trong tương lai của một cá nhân
**Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia** (_National Financial Supervisory Commission - NFSC_) là một cơ quan có chức năng tham mưu, tư vấn cho Thủ tướng Chính phủ Việt Nam trong điều phối
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Master_of_finance_llm_duisenberg_school_of_finance_4.jpg|nhỏ|Thực hành phân tích tài chính tại Trường Duisenberg của [[Đại học Amsterdam]] **Thạc sĩ Tài chính** (tiếng Anh: _Master of Finance_ (M. Fin.)) là bằng thạc sĩ được thiết kế để giúp cho sinh
**Khủng hoảng tài chính** (tiếng Anh: _Financial crisis_) là các tình huống trong đó một số tài sản tài đột nhiên mất một phần lớn giá trị danh nghĩa của chúng. Trong thế kỷ 19
nhỏ|phải|Một biểu đồ tài chính **Phân tích báo cáo tài chính** (_Financial statement analysis_) hay còn gọi là **Phân tích tài chính** (_Financial analysis_) là quá trình xem xét và phân tích một báo cáo
Đây là danh sách các từ viết tắt về kinh doanh và tài chính trong tiếng Anh. ## 0-9 * **1H** - Nửa đầu năm ## A * **ADR** - Biên lai lưu ký Hoa
**Hệ thống tài chính toàn cầu** là khuôn khổ toàn thế giới của các hiệp định pháp lý, thể chế và tác nhân kinh tế chính thức và không chính thức cùng nhau tạo điều
**Tổ chức Tài chính Quốc tế** (tiếng Anh: _International Finance Corporation_, thường được gọi tắt là **IFC**), thành viên của **Nhóm Ngân hàng Thế giới**, là một tổ chức tài chính và phát triển quốc
**Trái phiếu chính phủ**, **công trái** hay **công khố phiếu** là trái phiếu được phát hành bởi chính phủ một quốc gia. Trái phiếu chính phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền nước
"Để thắng lớn, đôi khi bạn phải chấp nhận rủi ro lớn." – Bill Gates Câu nói của Bill Gates nhấn mạnh rằng thành công lớn thường đòi hỏi sự dám nghĩ dám làm. Trong
**Vốn tư nhân** ( **PE** ) là cổ phần trong một công ty tư nhân không chào bán cổ phiếu cho công chúng. Trong lĩnh vực tài chính, vốn cổ phần tư nhân được cung
nhỏ| Sân của Sở giao dịch chứng khoán Amsterdam ([[:nl:Beurs van Hendrick de Keyser|Beurs van Hendrick de Keyser) của Emanuel de Witte, 1653. Quá trình mua và bán cổ phiếu của VOC (trên Sàn giao
Trong tài chính, **cơ cấu vốn**, đề cập đến cách mà công ty tài trợ cho tài chính của nó tài sản thông qua một số sự kết hợp của vốn chủ sở hữu, nợ,
Trong tài chính, **mô hình định giá tài sản vốn** (CAPM) được sử dụng để xác định tỷ suất sinh lợi yêu cầu của một tài sản khi tài sản đó được thêm vào một