✨Rivulidae

Rivulidae

Rivulidae là một họ cá gồm các loài cá trong họ cá Killi thuộc về Bộ Cá sóc, họ cá này còn được biết đến với tên gọi thông dụng là cá rivulus hay cá Killi Nam Mỹ hoặc cá Killi Tân Thế giới. Đây là một họ cá có những loài một loài cá lưỡng tính dị thường có thể sống nhiều tuần và săn mồi trên đất liền nhờ khả năng bật nhảy mạnh mẽ. Trong đó có loài cá rivulus sống ở vùng ngập mặn được phát hiện ở các vùng đầm lầy từ Florida, Mỹ đến Brazil.

Khả năng

Trong họ cá này có loài rivulus có chiều dài không quá 75 cm, tuy có bề ngoài yếu đuối và chậm chạp, rivulus là loài lưỡng tính (mặc dù khoa học từng tìm thấy một vài con đực) và chúng sinh sản bằng khả năng tự thụ tinh. Loài cá này có thể sống trên mặt đất trong 66 ngày liên tục, chúng được phát hiện sống ở những thân cây gỗ ngập mặn ẩm ướt và thậm chí bên trong các lon bia cũ hay vỏ dừa. Cá rivulus lưỡng cư tỏ ra thích nghi tốt hơn. Khi môi trường nước bị giảm hàm lượng oxy hoặc mức độ Hydro sulfide (một hợp chất gây độc cho cá) tăng cao, cá rivulus có thể chuyển lên sống trên mặt đất và chỉnh hướng nhảy.

Trong những ngày trên cạn, loài cá lưỡng cư này thay đổi mang để thở qua da, một phần khả năng sống trên cạn đáng kinh ngạc của chúng là nhờ sức bật nhảy mạnh mẽ. Khi con rivulus mắc kẹt trên cạn thì nó đã dùng đuôi bật lên để di chuyển, khi nằm trên mặt đất phẳng, con cá cong người và dùng sức của đuôi bật lên để di chuyển theo chiều ngang hoặc thẳng đứng. Kỹ năng nhảy tài tình của cá rivulus cũng giúp chúng thoát khỏi kẻ thù và săn mồi trên mặt đất như dế

Các chi

  • Anablepsoides
  • Aphyolebias
  • Atlantirivulus
  • Austrofundulus
  • Austrolebias
  • Campellolebias
  • Cynodonichthys
  • Cynolebias
  • Cynopoecilus
  • Gnatholebias
  • Hypsolebias
  • Kryptolebias
  • Laimosemion
  • Leptolebias
  • Llanolebias
  • Maratecoara
  • Melanorivulus
  • Micromoema
  • Millerichthys
  • Moema
  • Mucurilebias
  • Nematolebias
  • Neofundulus
  • Notholebias
  • Ophthalmolebias
  • Papiliolebias
  • Pituna
  • Plesiolebias
  • Prorivulus
  • Pterolebias
  • Rachovia
  • Renova
  • Rivulus
  • Simpsonichthys
  • Stenolebias
  • Terranatos
  • Trigonectes
  • Yssolebias
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rivulidae_** là một họ cá gồm các loài cá trong họ cá Killi thuộc về Bộ Cá sóc, họ cá này còn được biết đến với tên gọi thông dụng là _cá rivulus_ hay _cá
**_Rivulus_** là một chi của loài cá nước ngọt thuộc họ Rivulidae của bộ Cyprinodontiformes. Hơn một trăm laoif thuộc _Rivulus_ đã được miêu tả cho đến nay. ## Các loài * _Rivulus agilae_ Hoedeman,
**_Stenolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, sau này được phân loại là một chi cá trong họ Rivulidae. Những loài cá Killi tương đối hiếm này là loài
**_Trigonectes_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 06 loài cá được ghi nhận
**_Kryptolebias_** là một chi cá trong họ Rivulidae phần lớn là loài bản địa của Nam Mỹ nhưng có một loài là _(K. marmoratus)_ được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới của Mỹ kể
**_Hypsolebias_** là một chi cá trong họ Rivulidae bản địa của Nam Mỹ. ## Các loài * _Hypsolebias adornatus_ (W. J. E. M. Costa, 2000) * _Hypsolebias alternatus_ W. J. E. M. Costa]] & G.
**_Cynolebias_** là một chi cá nước ngọt trong họ Rivulidae phân bố tại Nam Phi chúng là một dạng của cá Killi ## Các loài Các loài gồm * _Cynolebias albipunctatus_ W. J. E. M.
**_Cynodonichthys_** là một chi trong họ Rivulidae gồm các loại cá bản địa của Trung Mỹ và Nam Mỹ ## Các loài Các loài được ghi nhân trong chi này là * _Cynodonichthys birkhahni_ (Berkenkamp
**_Austrolebias_** là một chi cá ở Nam Mỹ trong họ Rivulidae. ## Các loài Tất cả có 43 loài đã được ghi nhận trong chi này: * _Austrolebias adloffi_ (C. G. E. Ahl, 1922) *
**_Anablepsoides_** là một chi của họ Rivulidae ## Các loài Có 50 loài trong chi này * _Anablepsoides gaucheri_ (Keith, Nandrin & Le Bail, 2006) * _Anablepsoides hartii_ (Boulenger, 1890) (Hart's rivulus) * _Anablepsoides henschelae_
**_Atlantirivulus_** là một chi cá trong họ Rivulidae ở Brazil. ## Các loài Có cả thảy 15 loài đã được ghi nhận trong chi này: * _Atlantirivulus haraldsiolii_ (Berkenkamp, 1984) * _Atlantirivulus janeiroensis_ (W. J.
**_Simpsonichthys_** là một chi cá trong họ Rivulidae. ## Các loài Hiện hành ghi nhận các loài cá sau trong chi này: * _Simpsonichthys boitonei_ A. L. de Carvalho, 1959 (Lyrefin pearlfish) * _Simpsonichthys bokermanni_
**_Melanorivulus_** là một chi cá trong họ Rivulidae. ## Các loài Hiện hành ghi nhận các loài cá sau trong chi này: * _Melanorivulus apiamici_ W. J. E. M. Costa, 1989 * _Melanorivulus bororo_ W.
**_Plesiolebias_** là một chi cá trong họ Rivulidae. ## Các loài Hiện hành ghi nhận các loài cá sau trong chi này: * _Plesiolebias altamira_ W. J. E. M. Costa & D. T. B. Nielsen,
nhỏ|phải|Một loài cá Killi nhỏ|phải|Một loài cá Killi **Cá Killi** là bất kỳ loài cá đẻ trứng khác nhau (bao gồm cả họ Aplocheilidae, Cyprinodontidae, Fundulidae, Nothobranchiidae, Profundulidae, Rivulidae và Valenciidae). Nhìn chung, có 1.270
The **Splendid Pearlfish** (**_Leptolebias splendens_**) là một loài cá thuộc họ Rivulidae. Nó là loài đặc hữu của Brasil. ## Nguồn * World Conservation Monitoring Centre 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/6088/all Leptolebias splendens]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
The **ginger pearlfish** (**_Leptolebias marmoratus_**) là một loài cá thuộc họ Rivulidae. Nó là loài đặc hữu của Brasil. ## Nguồn * World Conservation Monitoring Centre 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/39297/all Leptolebias marmoratus]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List
The **Opalescent Pearlfish** (**_Leptolebias opalescens_**) là một loài cá thuộc họ Rivulidae. Nó là loài đặc hữu của Brasil. ## Nguồn * World Conservation Monitoring Centre 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/39299/all Leptolebias opalescens] . [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red
**_Campellolebias brucei_** là một loài cá thuộc họ Rivulidae. Chúng là loài đặc hữu của Brasil.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố **danh mục loài động vật cực kì nguy cấp** gồm 1859 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
Đây là **danh sách các họ cá** được sắp xếp theo thứ tự abc theo tên khoa học. __NOTOC__ A - B - C - D - E - F - G - H -
**Bộ Cá chép răng** hay **bộ Cá bạc đầu** (danh pháp khoa học: **Cyprinodontiformes**) là một bộ cá vây tia, bao gồm chủ yếu là cá nhỏ, nước ngọt. Nhiều loài cá cảnh, chẳng hạn
**_Kryptolebias marmoratus_** là một loài cá trong họ Rivulidae. Loài cá này sinh sống dọc theo bờ biển phía đông của miền Bắc, Trung và Nam Mỹ, từ Florida tới Brazil. Loài cá này có
**Aplocheilidae** là một họ cá trong bộ cá chép răng Cyprinodontiformes được tìm thấy ở châu Phi, châu Á và Nam Mỹ. Nhiều loài cá trong họ này được ưa chuộng để nuôi làm các
**_Xenurolebias_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá được tìm thấy ở vùng Brazil. ## Các loài Hiện hành có 04 loài được ghi nhận trong
**_Neofundulus_** là một chi cá trong họ Aplocheilidae thuộc bộ cá chép răng, gồm các loài cá bản địa của vùng Nam Mỹ. ## Các loài Hiện hành có 08 loài cá được ghi nhận
**_Leptopanchax_** làm một chi cá trong họ cá Aplocheilidae được tìm thấy ở phía Nam Brazil. ## Các loài Hiện hành có 05 loài được ghi nhận trong chi này: * _Leptopanchax aureoguttatus_ (da Cruz,
**_Laimosemion_** là một chi trong họ rivuline kể cả _Rivulus_ ## Các loài Hiện hành có 26 loài đã được ghi nhận * _Laimosemion kirovskyi_ (W. J. E. M. Costa, 2004) * _Laimosemion lyricauda_ (Thomerson,
**Cá lê Argentina** (Danh pháp khoa học: _Austrolebias bellottii_) là một loài cá trong chi Austrolebias của họ Rivulidae. Chúng là loài có khả năng diệt bọ gậy tốt. ## Đặc điểm Chúng là một