Rio Grande da Serra là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Rio Grande da Serra được thành lập ngày 21 tháng 3 năm 1965. Đô thị này có diện tích 36,671 km², dân số năm 2007 là 39.270 người, mật độ dân số người/km². Đây là một đô thị thành phần của vùng đô thị São Paulo. Đô thị này cách thủ phủ bang São Paulo 40 km, nằm ở độ cao 780 m. Khí hậu ở đây bán nhiệt đới. Theo thống kê năm 2000, đô thị này có chỉ số phát triển con người là 0,764, tỷ lệ biết đọc biết viết là 91,58, tuổi thọ bình quân là 69,93 năm.
Các đô thị giáp ranh
Đô thị này giáp các đô thị sau:
Ribeirão Pires, Suzano, Santo André.
Thông tin nhân khẩu
Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 37.091
Urbana: 37.091
Rural: 0
Homens: 18.467
Mulheres: 18.624
Mật độ dân số (người/km²): 1010,65
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 18,38
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 69,93
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,40
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 91,58%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,764
Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,654
Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,749
*Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,890
(Nguồn: IPEA DATA)
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rio Grande da Serra** là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Rio Grande da Serra được thành lập ngày 21 tháng 3 năm 1965. Đô thị này có diện tích 36,671 km², dân
**Pinhal da Serra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 434,045 km², dân số năm 2007 là 2058 người, mật độ 4,74 người/km².
**Campestre da Serra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 538 km², dân số năm 2007 là 3205 người, mật độ 5,96 người/km².
**União da Serra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 130,991 km², dân số năm 2007 là 1666 người, mật độ 12,72 người/km².
**São Pedro da Serra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 35,383 km², dân số năm 2007 là 3117 người, mật độ 88,09 người/km².
**São Martinho da Serra** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 671,853 km², dân số năm 2007 là 3409 người, mật độ 5,07 người/km².
**Natividade da Serra** là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil, Tiểu vùng Paraibuna/Paraitinga. Đô thị này nằm ở vĩ độ 23º22'32" độ vĩ nam và kinh độ 45º26'31" độ vĩ tây, trên
**Vườn quốc gia Aparados da Serra** () là một công viên quốc gia nằm trong dãy Serra Geral của tiểu bang Rio Grande do Sul và Santa Catarina ở miền nam Brasil, giữa 29º07’—29º15’ N
**Rio de Janeiro** là một bang ở phía đông Brasil, giáp Đại Tây Dương về phía đông, phía nam giáp bang São Paulo còn phía tây còn bắc là các bang Minas Gerais và Espírito
Bản đồ với vị trí dòng sông Uruguay. nhỏ|Thác Moconá rộng 3 km nơi sông Uruguay vượt biên giới từ Brasil sang Argentina. **Sông Uruguay** (tiếng Tây Ban Nha: **_Río Uruguay_**; tiếng Bồ Đào Nha:
**Serra do Mar** ( tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là _Dãy núi của biển_) là một hệ thống núi dài 1.500 km bao gồm các núi dốc đứng ở Đông Nam Brazil. ## Địa lý
Bản đồ Rio de Janeiro, 1895 **Rio de Janeiro** (phát âm IPA ; theo tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là "dòng sông của tháng Giêng"), hay còn gọi tắt là **Rio** là thành phố tại
**Luiz Inácio Lula da Silva** ( ; sinh ngày 27 tháng 10 năm 1945, nhưng được đăng ký ngày khai sinh là 6 tháng 10 năm 1945), còn được biết đến với tên **Lula** là
**Canela**, có nghĩa Quế (hoặc tibia) trong tiếng Bồ Đào Nha), là một thị trấn nằm ở Serra Gaúcha của Rio Grande do Sul, Brazil. Cả Canela và vùng lân cận Gramado là những khu
**Trận chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020** là một trận đấu bóng đá được diễn ra vào ngày 11 tháng 7 năm 2021 trên sân vận động Wembley ở Luân Đôn,
**Suzano** là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Đô thị này có diện tích 205,865 km², dân số năm 2007 là 268.777 người, mật độ dân số 1.305,6 người/km². Đây là một đô
**Santo André** là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Đô thị này có diện tích 174,840 km², dân số năm 2007 là 667.891 người, mật độ dân số 3.850,6 người/km². Đây là một
**Ribeirão Pires** là một đô thị tại bang São Paulo, Brasil. Đô thị này có diện tích 99,175 km², dân số năm 2007 là 107.046 người, mật độ dân số 1198,5 người/km². Đây là một
**Thác Caracol**, hoặc **Cascata do Caracol**, là một thác nước cao 130 mét có khoảng cách khoảng 4,35 dặm Anh (7,00 km) từ Canela, Brasil trong vườn cấp bang Caracol (_Parque do Caracol_). Nó được hình
Dưới đây là danh sách các sân bay của Brasil xếp theo các bang. Trong ngoặc đơn là mã IATA và mã ICAO. __NOTOC__ ### Acre *Sân bay Brasiléia (SWBS) - Brasiléia *Sân bay Feijó
[[Tập tin:Flag of Brazil.svg|thumb|
Tập tin:Welterbe.svg Tập tin:UNESCO logo.svg ]] Brasil đồng ý với bộ quy ước về Di sản thế giới vào ngày 1 tháng 9 năm 1977, và kể từ đó, các di**Paraty** là một đô thị bảo tồn Chế độ thực dân Bồ Đào Nha và Gia đình Hoàng gia Brasil nằm ở bang Rio de Janeiro, Brasil. Dân số của nó là khoảng 36.000 người.
**Brasil**, quốc hiệu là **Cộng hòa Liên bang Brasil**, là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ. Brasil là quốc gia lớn thứ năm trên thế giới về diện tích và lớn thứ bảy về dân
**Victoires de la Musique** (, ) là một lễ trao giải diễn ra hằng năm của Pháp, trong đó Bộ Văn hóa Pháp trao giải **Victoire** (chiến thắng) để ghi nhận những thành tựu xuất
**_Piprites pileata_** là một loài chim theo truyền thống xếp trong họ Pipridae. Tên gọi thông thường trong tiếng Anh của nó là _black-capped piprites_, nghĩa đen là đớp ruồi đẹp chỏm đầu đen. Trong
Lịch sử thuộc địa của Hoa Kỳ bao gồm lịch sử thực dân châu Âu tại châu Mỹ từ khi bắt đầu thuộc địa hóa vào đầu thế kỷ 16 cho đến khi sáp nhập
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân