✨Richard Kiel
Richard Dawson Kiel (13 tháng 9 năm 1939 – 10 tháng 9 năm 2014) là một diễn viên người Mỹ nổi tiếng với vai diễn những nhân vật kinh dị, phản diện, trong đó nổi tiếng nhất là vai diễn Jaws của bộ phim James Bond: The Spy Who Loved Me (1977) và Moonraker (1979), bên cạnh nhân vật Điệp viên 007 do Roger Moore thủ vai. Richard Kiel vào vai những nhân vật kỳ dị bậc nhất Hollywood như: The Man from U.N.C.L.E., The Wild Wild West, Barbary Coast, Happy Gilmore, The Incredible Hulk.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
File:2014 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Tích trữ vật tư và thiết bị bảo hộ cá nhân (PPE) cho dịch Ebola tại châu Phi; Người dân kiểm tra đống đổ nát
**Richard Dawson Kiel** (13 tháng 9 năm 1939 – 10 tháng 9 năm 2014) là một diễn viên người Mỹ nổi tiếng với vai diễn những nhân vật kinh dị, phản diện, trong đó nổi
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 5 tháng 1: Phi công người Mỹ Amelia Earhart chính thức được tuyên bố là đã chết, mười tám tháng sau khi cô mất tích. * 6
**Wilhelm Heinrich Solf** (5 tháng 10 năm 1862 – 6 tháng 2 năm 1936) là một học giả, nhà ngoại giao, luật gia và chính khách người Đức. Ông là thống đốc đầu tiên của
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
**SMS _Rheinland**_ là một trong bốn thiết giáp hạm dreadnought đầu tiên thuộc lớp _Nassau_ được chế tạo cho Hải quân Đế quốc Đức. _Rheinland_ được trang bị dàn pháo chính bao gồm mười hai
**Lớp thiết giáp hạm** **_Bismarck_** là một lớp thiết giáp hạm của Hải quân Đức Quốc Xã (_Kriegsmarine_) được chế tạo không lâu trước khi Chiến tranh Thế giới thứ hai bùng nổ. Lớp này
nhỏ|hochkant=1.5| Sách của [[Georg Büchmann về _Geflügelte Worte_, Ấn bản 12, năm 1880]] Dưới đây là các danh sách geflügelte Worte theo thứ tự A,B,C... và nghĩa tiếng Việt. ## A Star is born. nhỏ|[[Paul
**Ernst Gräfenberg** (26 tháng 9 năm 1881 – 28 tháng 10 năm 1957) là một bác sĩ phụ khoa người Đức. ## Tiểu sử Ernst Gräfenberg là con trai út của Salomon Gräfenberg, người mà
**USS _Somers_ (DD-947/DDG-34)** là một tàu khu trục lớp _Forrest Sherman_ từng hoạt động cùng Hải quân Hoa Kỳ trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh. Nó là chiếc tàu chiến thứ sáu của Hải quân
**Friedrich Wilhelm Nietzsche** ( hay ;; phiên âm tiếng Việt: **Nitsơ**; 15 tháng 10 năm 1844 – 25 tháng 8 năm 1900) là một nhà triết học người Đức. Ông bắt đầu sự nghiệp như
**HMS _Jamaica_ (44)** (sau đổi thành C44) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Jamaica, vốn là một thuộc địa
thumb|Bản đồ châu Âu được chia lại sau Hội nghị Vienna **Đại hội Viên** (tiếng Đức: _Wiener Kongress_) là một hội nghị với sự tham gia của đại sứ tất cả các quốc gia châu
**Reinhard Tristan Eugen Heydrich** (, 1904 – 1942) là một sĩ quan cấp cao của Đức Quốc xã và là kiến trúc sư trưởng của cuộc đại diệt chủng người Do Thái Holocaust. Ông là
**Edward VII của Anh** (Albert Edward; 9 tháng 11 năm 1841 – 6 tháng 5 năm 1910) là Quốc vương Vương quốc Anh và các quốc gia tự trị của Anh, và Hoàng đế Ấn
**Chiến dịch Na Uy** là tên gọi mà phe Đồng Minh Anh và Pháp đặt cho cuộc đối đầu trực tiếp trên bộ đầu tiên giữa họ và quân đội Đức Quốc xã trong chiến
**SMS _Blücher**_ là chiếc tàu tuần dương bọc thép cuối cùng được Hải quân Đế quốc Đức (_Kaiserliche Marine_) chế tạo. Được thiết kế để bắt kịp với những gì mà tình báo Đức tin
**Michael Akpovie Olise** (sinh ngày 12 tháng 12 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công hoặc tiền vệ cánh cho câu
thumb|Nguyên bản của [[Quốc kì Đức: Cổ vũ cho cuộc cách mạng ở Berlin, ngày 19 tháng 3, 1848]] **Cách mạng 1848 – 1849** tại các bang nói tiếng Đức, giai đoạn mở đầu còn