✨Ribozyme
Ribozyme hay RNA enzyme là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học. Trong tự nhiên, nhiều ribozyme xúc tác cho sự phân cắt của chính nó hoặc của những RNA khác. Ngoài ra, ribosome (một loại ribozyme) xúc tác phản ứng như một aminotransferase.
Một số ribozyme nổi tiếng là RNase P, Intron nhóm I và nhóm II, leadzyme, hairpin ribozyme, ribozyme đầu búa, hepatitis delta virus ribozyme, và tetrahymena ribozyme.
Hình ảnh
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ribozyme** hay **RNA enzyme** là những phân tử RNA có khả năng xúc tác một phản ứng hóa học. Trong tự nhiên, nhiều ribozyme xúc tác cho sự phân cắt của chính nó hoặc của
**Ribosome** là bào quan tổng hợp chuỗi pôlipeptit dựa trên khuôn mã của RNA thông tin. Đây là một bộ máy phân tử lớn, phức tạp, có mặt trong tất cả các tế bào sống,
thumb|Enzym [[glucosidases biến đổi đường maltose thành hai đường glucose. Bã của điểm hoạt động có màu đỏ, chất nền maltose là màu đen, và đồng yếu tố NAD có màu vàng.()]] **Enzym** (hay **men
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
thumb|Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của [[UCLA đã
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
**Lịch sử tiến hóa của sự sống** trên Trái Đất là quá trình mà cả sinh vật sống lẫn sinh vật hóa thạch tiến hóa kể từ khi sự sống xuất hiện trên hành tinh,
nhỏ|Những bậc cấu trúc của RNA. Từ trên xuống dưới: bậc I (primary), bậc II, bậc III và bậc IV. **RNA** (axit ribônuclêic) là một đại phân tử sinh học, cấu tạo theo nguyên tắc
Hình vẽ minh hoạ vị trí của các [[exon và intron trong một gen.]] **Intron** (phát âm tiếng Anh: /ɪn tr'ɒn/, tiếng Việt: "intrôn") là trình tự nucleotide không có chức năng mã hoá trong
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Thomas Robert Cech** sinh ngày 8.12.1947 ở Chicago, Hoa Kỳ là một nhà hóa học người Mỹ đã đoạt giải Nobel Hóa học năm 1989. ## Tiểu sử Cech lớn lên ở thành phố Iowa,
**Bệnh độc học** hay **virus học** là một ngành khoa học nghiên cứu virus - thực thể kí sinh kích cỡ hạ hiển vi với vật chất di truyền được bọc trong một vỏ protein
nhỏ|Giả định về **giai đoạn thế giới RNA** (màu xanh) trong lịch sử phát sinh sự sống. **Thế giới RNA** là **giai đoạn giả thuyết** trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất,
thumb|Phức hợp [[succinate dehydrogenase cho thấy một vài cofactor, bao gồm flavin, trung tâm sắt-lưu huỳnh, và heme.]] **Cofactor** (đồng yếu tố, đồng nhân tố) là một hợp chất hóa học không phải là protein
**Jennifer Anne Doudna** (sinh ngày 19 tháng 2 năm 1964) là một nhà hóa sinh người Mỹ được biết đến với công trình tiên phong trong lĩnh vực **chỉnh sửa gen CRISPR**. Doudna là Giáo
nhỏ|Hình biểu thị [[Không gian ba chiều|ba chiều của ribosome, RNA ribosome, tách ra là á đơn vị nhỏ ở màu lam thẫm và á đơn vị lớn ở màu đỏ thẫm. Màu sắc nhạt
phải|khung|Một tập hợp PAH đang nhóm lại: PAH gắn với base; sau đó tạo chuỗi ribôzơ. **Thế giới PAH** (thế giới hydrocarbon đa vòng thơm) là một giai đoạn giả định trong lịch sử phát