✨Reinhold O. Schmidt

Reinhold O. Schmidt

Reinhold Schmidt (1897–1974) là một người Mỹ gốc Đức tự nhận có tiếp xúc với UFO vào năm 1957 trong thời đại liên lạc UFO của thập niên 1950 khởi đầu với George Adamski vào năm 1953. Schmidt sinh ra và lớn lên ở bang Nebraska, nơi ông dành phần lớn đời mình làm người thu mua ngũ cốc và đại lý có uy tín. Ông trở thành người tiếp xúc UFO sau khi kể về trải nghiệm của mình vào ngày 5 tháng 11 năm 1957 trong cuốn sách Edge of Tomorrow (Biên giới của ngày mai), khi đang lái xe qua khu vực nông thôn ở gần Kearney, Nebraska, ông nhận thấy một vật thể bay lớn hình xì gà đang nằm yên trên một cánh đồng. Sau đó, ông nhanh chóng được hộ tống vào bên trong phi thuyền dưới sự điều khiển của những sinh vật ngoài hành tinh trông giống y hệt con người, gồm bốn nam và hai nữ, nói thứ tiếng Đức hoàn hảo khá rõ và bảo với ông là họ đến từ Sao Thổ. "Người Sao Thổ" cũng tuyên bố là họ quan tâm đến các vệ tinh sputnik của Nga vừa được phóng ra ngoài không gian và các kế hoạch phóng vệ tinh của Mỹ.

Về sau Schmidt mang cảnh sát địa phương đến xem "địa điểm hạ cánh," nơi họ tìm thấy vết lõm sâu và một số "dư lượng màu xanh lá cây bí ẩn". Giống như George Adamski và những người khác, Schmidt cũng tuyên bố những chuyến thăm tiếp theo tới con tàu không gian ngoài Trái Đất và nhiều cuộc trò chuyện thân thiện với phi hành đoàn thông thái. Schmidt để ý họ đã uống loại cà phê thương hiệu MJB, và cũng chở lên con tàu hình xì gà chiếc xe thể thao MG bình thường trên mặt đất mà họ dùng để chạy việc vặt và mua đồ tạp hóa. (Một bản vẽ sơ đồ nội thất của con tàu trong cuốn sách sau này của Schmidt mô tả một chiếc Volkswagen Beetle, không phải là một chiếc xe thể thao MG.) Không giống như hầu hết các tàu không gian, chiếc phi thuyền của người Sao Thổ có cánh quạt lớn ở cả hai đầu. Cuối cùng, Schmidt có được chuyến đi lên quỹ đạo trái đất, và tham quan Tàu Mẹ, gần như tất cả những người liên lạc UFO của thập niên 1950 đều báo cáo như vậy.

Schmidt đã gia nhập cùng nhóm với Wayne Sulo Aho và John Otto qua những buổi diễn thuyết nội bộ trên khắp nước Mỹ, trong vòng hai tháng từ sau lần "tiếp xúc đầu tiên" được báo cáo của ông. Không giống như đa số người tiếp xúc UFO, Schmidt dường như không quan tâm đến việc thành lập một giáo phái UFO nào khác, mặc dù người Sao Thổ để lại một thông điệp tôn giáo mang tính Anh em Vũ trụ thông thường và tiết lộ rằng họ đã ở bên cạnh để giúp Chúa Giêsu, một người Sao Kim, trong sứ mạng trên Trái Đất của ông.

Schmidt chuyển đến Bakersfield, California, nơi ông tiếp tục trình bày các bài giảng trong vài năm tới, kể lại những trải nghiệm thế giới khác của mình và sau đó tìm kiếm những phụ nữ lớn tuổi trong số thính giả và số địa chỉ mà ông lấy được. Ông nói với họ rằng trong chuyến đi của mình trên con tàu không gian, ông đã quan sát vị trí của các mỏ khoáng sản quý giá, bao gồm một dạng tinh thể thạch anh duy nhất có thể chữa bệnh ung thư. Sau khi cạn kiệt số tiền của mình dành để mua trang web, bây giờ ông lại cần số tiền mặt nhanh chóng để bắt đầu khai thác các tinh thể và thể hiện tính chất chữa bệnh của chúng. Hầu hết những người phụ nữ mà ông ta tiếp cận nhanh chóng đều kiếm được vài nghìn đô la để hỗ trợ sứ mệnh "không gian" của ông ta. Schmidt đã thu thập số tiền gần 30.000 đô la trước khi bị bắt và kết án về tội trộm cắp xe hơi. Ít người nào biết rõ về sự nghiệp sau này của ông, ngoại trừ lần ông được thả ra khỏi tù thì liền quay trở về Nebraska.

Năm 1963, trước khi những rắc rối pháp lý của Schmidt bắt đầu, ông đã tự xuất bản một cuốn sách nhỏ với tựa đề My Contact With the Spacepeople (Cuộc tiếp xúc người vũ trụ của tôi). Ông cũng thúc đẩy việc thực hiện một bộ phim ngắn với kinh phí thấp, nhằm kịch tính hóa cho chuyến thăm khả nghi của ông tới con tàu không gian Sao Thổ. Bộ phim có tên gọi Edge of Tomorrow, bắt đầu bằng cảnh quay Schmidt được phỏng vấn bởi một diễn viên giống như Long John Nebel. Trong đoạn hồi tưởng, người ta thấy chuyến thăm của ông tới tàu không gian và các cuộc trò chuyện của ông với người Sao Thổ, bao gồm thuyền trưởng "Mr. X," và hai cô gái người Vũ trụ khá là quyến rũ ăn mặc giống như Carol và Tonga trong loạt phim Space Patrol (Đội tuần tra không gian). Cuốn sách nhỏ của Schmidt đã được đổi tên thành Edge of Tomorrow cho phù hợp với bộ phim, được minh họa bằng ảnh chụp từ trong phim, và rõ ràng dự định sẽ bày bán cho các thành viên trong nhóm trước hoặc sau khi được trình chiếu công khai. Tập sách vẫn đang được in. Theo cuốn sách này, lúc đang ở trong con tàu không gian hình dạng xì gà Schmidt đã xem qua một số sổ tay ghi chép có chứa lời tiên tri dành cho Trái Đất bao gồm giai đoạn 1958–1998, "sự kết thúc của chu kỳ Trái Đất hiện tại." Không có chi tiết nào được đưa ra và Schmidt đã không khởi động một sự nghiệp mới trong vai trò một nhà tiên tri. Schmidt rõ ràng cũng từng đọc qua nội dung cuốn sách xuất bản năm 1958 Secret Places of the Lion (Những chốn bí mật của Sư tử) của George Hunt Williamson, bởi vì ông kể lại cách mà "Mr. X" một lần đưa ông đến Đại kim tự tháp Giza, và đến một căn hầm ngầm bí mật, nơi ông có một cái nhìn nhỏ chiếc đĩa bay mà Chúa Giêsu đã từng đến với Trái Đất từ ​​quê hương Sao Kim của ông cách đây 2000 năm và sau đó được sử dụng để trở về Sao Kim. Chính "Mr. X" đã mang chiếc đĩa trở lại để cất giấu trong Kim tự tháp.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Reinhold Schmidt** (1897–1974) là một người Mỹ gốc Đức tự nhận có tiếp xúc với UFO vào năm 1957 trong thời đại liên lạc UFO của thập niên 1950 khởi đầu với George Adamski vào
**Wayne Sulo Aho** (24 tháng 8, 1916 – 16 tháng 1, 2006) là một người Mỹ tiếp xúc UFO tự nhận mình có mối liên hệ với những sinh vật ngoài hành tinh. Ông là
**Người tiếp xúc UFO** (tiếng Anh: _Contactees_) là những người tuyên bố đã từng tiếp xúc với người ngoài hành tinh. Một số chủ thể kể lại có những cuộc gặp gỡ đang diễn ra,
thumbnail|Hình vẽ nghệ thuật của chiếc đĩa bay Đức kiểu _Haunebu_, tương tự như hình ảnh UFO được chụp bởi [[George Adamski, Reinhold Schmidt, Howard Menger, và Stephen Darbishire.]] Trong UFO, thuyết âm mưu, khoa
Trang này liệt kê các loài trong họ Corinnidae. ## Abapeba _Abapeba_ Bonaldo, 2000 * _Abapeba abalosi_ (Mello-Leitão, 1942) * _Abapeba cleonei_ (Petrunkevitch, 1926) * _Abapeba echinus_ (Simon, 1896) * _Abapeba grassima_ (Chickering, 1972) *
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
Đây là **danh sách các loài nhện Gnaphosidae**. ## Allomicythus _Allomicythus_ Ono, 2009 * _Allomicythus kamurai_ Ono, 2009 ## Allozelotes _Allozelotes_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes dianshi_ Yin & Peng, 1998 * _Allozelotes lushan_
Danh sách các loài nhện trong họ Miturgidae. ## Calamoneta _Calamoneta_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta djojosudharmoi_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamoneta urata_ Deeleman-Reinhold, 2001 ## Calamopus _Calamopus_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus phyllicola_ Deeleman-Reinhold, 2001 * _Calamopus
Danh sách này liệu kê các loài nhện trong họ **Dysderidae**. ## Cryptoparachtes _Cryptoparachtes_ Dunin, 1992 * _Cryptoparachtes adzharicus_ Dunin, 1992 * _Cryptoparachtes charitonowi_ (Mcheidze, 1972) * _Cryptoparachtes fedotovi_ (Charitonov, 1956) ## Dasumia _Dasumia_ Thorell,
**_Dysdera_** là một chi nhện trong họ Dysderidae. ## Các loài * _Dysdera aciculata_ Simon, 1882 * _Dysdera aculeata_ Kroneberg, 1875 * _Dysdera adriatica_ Kulczynski, 1897 * _Dysdera affinis_ Ferrández, 1996 * _Dysdera afghana_ Denis,
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ Oxyopidae. ## Hamadruas _Hamadruas_ Deeleman-Reinhold, 2009 * _Hamadruas austera_ (Thorell, 1894) * _Hamadruas heterosticta_ (Pocock, 1897) * _Hamadruas hieroglyphica_ (Thorell, 1887) * * _Hamadruas insulana_
__NOTOC__ Danh sách các loài trong họ Clubionidae xếp theo chi. ## Carteroniella _Carteroniella_ Strand, 1907 * _Carteroniella macroclava_ Strand, 1907 ## Carteronius _Carteronius_ Simon, 1897 * _Carteronius argenticomus_ (Keyserling, 1877) * _Carteronius fuscus_ Simon,
Đây là **danh sách các nhà toán học Đức**: ## A * Ilka Agricola * Rudolf Ahlswede * Wilhelm Ahrens * Oskar Anderson * Karl Apfelbacher * Philipp Apian * Petrus Apianus * Michael Artin
Đây là **danh sách bao gồm các triết gia từ vùng tiếng Đức đồng văn**, các cá nhân có những công trình triết học được xuất bản bằng tiếng Đức. Nhiều cá nhân được phân
Danh sách này liệt kê các loài nhện trong họ **Gnaphosidae**. ## Anagrina _Anagrina_ Berland, 1920 * _Anagrina alticola_ Berland, 1920 * _Anagrina nigritibialis_ Denis, 1955 ## Austrodomus _Austrodomus_ Lawrence, 1947 * _Austrodomus scaber_ (Purcell,
Đây là danh sách những nhà soạn nhạc Cổ điển Đương đại thế kỷ XXI: * Xem thêm: Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển theo thời kỳ ## A *Keiko Abe (sinh năm
**Đại học Graz** (tiếng Đức, _Karl-Franzens-Universität Graz_), là một trường đại học danh tiếng tọa lạc ở Graz, Áo, là trường đại học lớn thứ 3 và cổ thứ nhì ở Áo. Karl-Franzens-Universität, cũng gọi
**_Castianeira_** là một chi nhện trong họ Corinnidae. ## Các loài * _Castianeira abuelita_ Reiskind, 1969 * _Castianeira adhartali_ Gajbe, 2003 * _Castianeira alata_ Muma, 1945 * _Castianeira alba_ Reiskind, 1969 * _Castianeira albivulvae_ Mello-Leitão,
300x300px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 * 1 tháng 1 – Pierre Graber trở thành tổng thống liên bang Thụy Sĩ . * 1 tháng 1 – Vụ Watergate: John N. Mitchell, H. R.
File:1999 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: **Lễ tang** Vua Hussein của Jordan tại Amman; Trận **động đất İzmit** năm 1999 đã giết chết hơn 17.000 người ở Thổ Nhĩ Kỳ; **Vụ
Đây là danh sách các nhà vật lý Đức: ## A phải|nhỏ|134x134px|Ernst Abbe phải|nhỏ|139x139px|Manfred von Ardenne * Ernst Abbe * Max Abraham * Gerhard Abstreiter * Michael Adelbulner * Martin Aeschlimann * Georg von Arco