✨Rashid al-Din Hamadani

Rashid al-Din Hamadani

liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Rashid-al-Din_Hamadani.jpg|nhỏ|Tượng Rashid al-Din Hamadani ở [[Iran.]] Rashid al-Din Ṭabīb (), còn được gọi là Rashīd al-Dīn Faḍlullāh Hamadānī (), (1247–1318) là một chính khách, nhà sử học và bác sĩ ở Ilkhanate thuộc Iran. Ông sinh ra trong một gia đình Do Thái gốc Ba Tư từ Hamadan.

Sau khi cải sang đạo Hồi ở tuổi 30, Rashid al-Din trở thành vizier mạnh mẽ của Ilkhan, Ghazan. Sau đó, ông được Ghazan giao nhiệm vụ viết Jāmiʿ al-Tawārīkh, hiện được coi là nguồn tài liệu duy nhất quan trọng nhất cho lịch sử của thời kỳ Ilkhanate và Đế chế Mông Cổ. Ông giữ vị trí vizier cho đến năm 1316.

Sau khi bị buộc tội đầu độc vua Ilkhanid Öljaitü, ông bị xử tử vào năm 1318. Ông là một tác giả viết nhiều và đã thành lập nền tảng học thuật Rab'-e Rashidi ở Tabriz.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Rashid-al-Din_Hamadani.jpg|nhỏ|Tượng Rashid al-Din Hamadani ở [[Iran.]] **Rashid al-Din Ṭabīb** (), còn được gọi là **Rashīd al-Dīn Faḍlullāh Hamadānī** (), (1247–1318) là một chính khách, nhà sử học và bác sĩ ở Ilkhanate thuộc Iran.
Danh sách này không đầy đủ, nhưng liên tục được mở rộng và bao gồm **Các nhà thơ Ba Tư** cũng như các nhà thơ viết bằng tiếng Ba Tư tới từ Iran, Azerbaijan, I
**Người Khắc Liệt** (cũng gọi là _Kerait, Kereit, Khereid_; ) là một trong năm bộ tộc chiếm ưu thế trong liên minh bộ lạc Mông Cổ thống trị ở vùng Altai-Sayan trong giai đoạn thế
Là một phần của Mông Cổ xâm lược Châu Âu, Đế chế Mông Cổ đã xâm chiếm Rus Kiev vào thế kỷ XIII, phá hủy nhiều thành phố, bao gồm Ryazan, Kolomna, Moskva, Vladimir và
**Thành Cát Tư Hãn** (; tên thật: **Temüjin**; phiên âm Hán-Việt: **Thiết Mộc Chân**; tháng 8 năm 1227) là người sáng lập và khả hãn đầu tiên của Đế quốc Mông Cổ. Sau khi dành
**Mahmud Ghazan** (sinh năm 1271 – mất ngày 11 tháng 5 năm 1304) (, , **Ghazan Khan,** đôi khi được người phương Tây gọi là **Casanus** ) là Hãn thứ 7 của Y Nhi Hãn
nhỏ|phải|Giáp trụ của chiến binh Mông Cổ thumb|Cung thủ kỵ binh Mông Cổ. Ảnh trong tác phẩm [[Jami' al-tawarikh của Rashid-al-Din Hamadani.]] **Tổ chức và chiến thuật quân sự của quân đội Đế quốc Mông
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
**Cuộc xâm lược châu Âu của người Mông Cổ** vào thế kỷ 13 là một loạt các cuộc chiến nhằm chinh phục mảnh đất này của người Mông Cổ, bằng con đường tiêu diệt các
**Tống Cung Đế** (chữ Hán: 宋恭帝, 2 tháng 11 năm 1271 - tháng 5 năm 1323), hay còn gọi là **Doanh Quốc công**, **Tống Đế Hiển** (宋帝㬎), tên thật là **Triệu Hiển** (趙㬎), là vị
**Pecheneg** hoặc **Patzinak** là một nhóm người bán du mục Turk từ Trung Á nói tiếng Pecheneg thuộc nhánh Oghuz của ngữ hệ Turk. ## Tên dân tộc Người _Pecheneg_ được đề cập với tên
nhỏ|Lăng mộ năm 1342 của [[Katarina Vilioni, thành viên của một gia đình thương gia người Ý ở Dương Châu]] Dựa trên bằng chứng văn bản và khảo cổ học, người ta tin rằng hàng
nhỏ|[[Isaiah, tiên tri quan trọng trong Thánh kinh Cựu ước, tranh thấp bích hoạ ở trần nhà nguyện Sistine do Michelangelo vẽ.]] **Tiên tri** (chữ Anh: _prophet_, chữ Hebrew cổ: נָבִיא, chữ Ả Rập: نبي),
**Biệt Nhi Ca Hãn** (1208 - 1266) (**Berke** hay **Birkai**; , ) là một tướng lĩnh Mông Cổ, khả hãn Kim Trướng hãn quốc, và cháu nội của Thành Cát Tư Hãn. Biệt Nhi Ca
**Năm 1247** là một năm trong lịch Julius. ## Sự kiện ## Sinh * Isabella của Tây Ban Nha, nữ hoàng của Philip III của Pháp (mất năm 1271) * Angelo da Clareno, người sáng