✨Quận Navajo, Arizona

Quận Navajo, Arizona

Quận Navajo là một quận ở phía bắc của tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ. Đến năm 2000 dân số quận là 97.470 người. Quận lỵ là Holbrook. Theo điều tra dân số năm 2000, quận đã có 97.470 người, 30.043 hộ, và 23.073 gia đình sống trong quận. Mật độ dân số là 10 người cho mỗi dặm vuông (4/km ²). Có 47.413 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 5 cho mỗi dặm vuông (2/km ²). Thành phần chủng tộc của dân cư quận như sau: 47,74% người Mỹ bản xứ, 45,91% người da trắng, 0,88% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,33% người châu Á, Thái Bình Dương 0,05%, 3,15% từ các chủng tộc khác, và 55,94% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 8,22% dân số là người Hispanic hay Latino của cuộc đua nào. 24,77% báo cáo nói Navajo ở nhà, 5,94% khác ngôn ngữ Nam Athabaskan, 4,71% Tây Ban Nha, và 3,23% Hopi .

Có 30.043 hộ, trong đó 40,50% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 55,50% là các cặp vợ chồng sống với nhau, 16,30% có chủ hộ là nữ không có mặt chồng, và 23,20% là không lập gia đình. 19,90% của tất cả các hộ gia đình đã được tạo thành từ các cá nhân và 7,20% có người sống một mình 65 tuổi trở lên đã được người. Bình quân mỗi hộ là 3,17 và cỡ gia đình trung bình là 3,68.

Trong quận có dân số có cơ cấu 35,40% ở độ tuổi dưới 18, 8,80% 18-24, 25,30% 25-44, 20,40% 45-64, và 10,00% 65 tuổi trở lên. Tuổi trung bình là 30 năm. Cứ mỗi 100 nữ có 98,70 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 97,20 nam giới.

Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận là 28.569 USD, và thu nhập trung bình cho một gia đình là 32,409 USD. Nam giới có thu nhập trung bình 30.509 USD so với 21.621 USD cho phái nữ. Thu nhập trên đầu cho các quận được 11,609 USD. Giới 23,40% gia đình và 29,50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, trong đó có 36,60% những người dưới 18 tuổi và 20,30% có độ tuổi từ 65 trở lên.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Navajo** là một quận ở phía bắc của tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ. Đến năm 2000 dân số quận là 97.470 người. Quận lỵ là Holbrook. Theo điều tra dân số năm 2000, quận
**Thành phố Phoenix, Arizona** (phát âm tiếng Anh: ; đọc là _phi-ních-x_) là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của Tiểu bang Arizona và là trung tâm hành chính hạt của quận Maricopa.
**Người Navajo** ( hay __) là một dân tộc bản địa tại Tây Nam Hoa Kỳ. Sau người Cherokee, họ là bộ tộc liên bang công nhận lớn thứ nhì Hoa Kỳ với 300.460 thành
**Lãnh thổ Arizona** (tiếng Anh: _Arizona Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại giữa năm 1863 và 1912. Lãnh thổ được phép gia nhập liên bang
**Arizona** (phát âm như **E-ri-giôn-nơ** trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là **A-ri-xô-na** trong tiếng Việt, ; tiếng O'odham: _Alĭ ṣonak_ [ˡaɺi ˡʃonak]) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây
**Hẻm núi Antelope** hay **hẻm núi Linh Dương** (tiếng Anh: _Antelope Canyon_) là một hẻm núi được nhiều người tham quan và chụp ảnh nhất ở Tây Nam Hoa Kỳ. Nó nằm ở vùng đất
**_Dilophosaurus_** (phát âm tiếng Anh: ) là một chi khủng long chân thú sống ở Bắc Mỹ vào đầu kỷ Jura, khoảng 193 triệu năm trước. Ba bộ xương được phát hiện ở miền bắc
**_Navajo Times_** – được biết đến vào đầu những năm 1980 với tên _Navajo Times Today_ – là một tờ báo được sáng lập bởi Hội đồng bộ lạc Navajo năm 1959. Năm 1982, đây
**_Windtalkers_** (tựa tiếng Việt: **_Những người đọc mã_**) là một bộ phim chiến tranh - hành động Mỹ của đạo diễn Ngô Vũ Sâm (John Woo) thực hiện. Phim được công chiếu vào năm 2002,
**Buu Nygren** (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1986) là vị Tổng thống thứ 10 của Xứ Navajo. Nygren-Montoya nhận được 34.890 phiếu bầu, đánh bại cuộc vận động của Nez-Abeyta nhận được 31.339 phiếu
**Vườn quốc gia rừng hóa đá** (tiếng Anh: _Petrified Forest National Park_) là một vườn quốc gia Hoa Kỳ trong các quận Navajo và Apache ở phía đông bắc tiểu bang Arizona. Trụ sở cơ
**Boeing B-52 Stratofortress** () là máy bay ném bom hạng nặng phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm Hàng không năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và
Quyết định của Tòa án tối cao tại luật _Obergefell v. Hodges_ rằng hôn nhân hợp pháp hóa hợp pháp ở các bang và hầu hết các vùng lãnh thổ không hợp pháp hoá hôn
**Hình tượng con sói** là một motif phổ biến trong thần thoại của các dân tộc trên toàn lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ tương ứng với mức độ lịch sử phân bố của môi
nhỏ|phải| **Múi giờ miền núi** của Bắc Mỹ là giờ tính bằng cách lấy Giờ phối hợp quốc tế (UTC) trừ đi 7 tiếng vào thời kỳ ban ngày ngắn nhất của mùa thu và
nhỏ|phải|Một điệu nhảy nhân dịp [[thu hoạch của người Hopi]] **Người Hopi** là những người da đỏ Mỹ bản địa chủ yếu sống ở đông bắc Arizona, họ sống tập trung tại Khu bảo tồn
**Tiếng Hopi** (_Hopílavayi_) là một ngôn ngữ Ute-Aztec được nói bởi người Hopi tại miền đông bắc Arizona, Hoa Kỳ. Nhiều người Hopi hiện nay chỉ đơn ngữ tiếng Anh. Việc sử dụng tiếng Hopi
**Jack C. Jackson Jr.** (Navajo) là một luật sư và chính khách người Mỹ từ Arizona. Một đảng viên Dân chủ, ông phục vụ tại Thượng viện Arizona, đại diện cho quận 2 của bang
**Apache** là tên gọi chung của một số nhóm thổ dân da đỏ Mỹ có quan hệ gần gũi về văn hóa. Các thổ dân Bắc Mỹ này sử dụng một ngôn ngữ các ngôn
thumb|[[Tượng đài Quốc gia Devils Tower]] thumb|[[Tượng đài Quốc gia Navajo]] thumb|[[Tượng đài Quốc gia Tượng Nữ thần Tự do]] thumb|[[Tượng đài Quốc gia Fort Matanzas]] Một **Tượng đài Quốc gia** (tiếng Anh: _National Monument_)
**Người Mỹ** (tiếng Anh: **People of the United States**, **U.S. Americans**, hay đơn giản là **Americans** hay **American people**) là những công dân của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Hoa Kỳ là một quốc gia
nhỏ|Chiến thuyền [[USS Constitution|USS _Constitution_]] nhỏ|Căn nhà mùa hè của [[Frank Lloyd Wright là một Danh lam Lịch sử Quốc gia]] nhỏ|[[American Legation, Tangier|American Legation tại Tangiers, Morocco, là Danh lam Lịch sử Quốc gia
**Ngữ hệ Na-Dené** (cũng được gọi là **Nadene**, **Na-Dene**, **Athabaska–Eyak–Tlingit**, **Tlina–Dene**) là một ngữ hệ thổ dân châu Mỹ bao gồm nhóm ngôn ngữ Athabaska, tiếng Eyak, và tiếng Tlingit. Một giả thuyết cũ rằng
Bản đồ các múi giờ Hoa Kỳ với những vùng thời gian [[CST và EST mới được biểu thị]] Đây là một danh sách các tiểu bang Hoa Kỳ theo múi giờ. Để biết thêm
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
thumb|Những người đàn ông và các cậu bé [[người bản địa Úc trước nhà ở, Groote Eylandt, khoảng năm 1933]] thumb|right|Một [[người Navajo trên lưng ngựa ở thung lũng Monument, Arizona]] thumb|[[Người Inuit trong _qamutik_
thumb|Hiện tượng xói mòn do gió ở chân núi Chimborazo, [[Ecuador]] thumb|Tảng đá bị gọt đẽo bởi cát do gió thổi ở [[Arizona]] **Quá trình trầm tích gió** (eolian hay æolian) có liên quan đến
nhỏ|Hệ tầng Carmel gần Gunlock, tây nam Utah. Phần tối màu tằm đè lên phía trên là hệ tầng Dakota kỷ Phấn trắng. nhỏ|Nếp sóng biển hoá thạch ở đá hạt Hệ tầng Carmel giữa